CHUNG CƯ RUBY TOWERS MUA HÀNG TRỰC TIẾP TỪ CHỦ ĐẦU TƯ
HOTLINE CĐT : 0916 347 966 - 0989 614 247
CHIẾT KHẤU LỚN NHẤT TRONG NĂM CƠ HỘI SỞ HỮU CĂN HỘ ƯNG Ý VỚI GIÁ TỐT NHẤT
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đá quý thế giới
Tổng diện tích: 6.315m2
Năm khởi công: 2014
Năm hoàn thành: Quý III/2016
Đơn vị tư vấn thiết kế: Công ty CDC (Bộ Xây Dựng)
Diện tích xây dựng các toà nhà cao tầng: 2.930 m2
Mật độ xây dựng toàn dự án : 40%
Dự án gồm 2 toà : Đơn nguyên A – Đơn nguyên B
Tổng căn hộ ộ: hơn 400 căn.
Căn 2 phòng ngủ : 78,45m2 – 79m2
Căn 3 phòng ngủ : 96,2m2 – 98,2m2 – 97,4m2
Một mặt sàn có 14 căn hộ – với 4 thang máy và 2 thang bộ .
Phối cảnh tổng thể dự án
Thư bảo lãnh dự án của ngân hàng NCB
Mặt bằng các căn hộ tại dự án
HỢP ĐỒNG MUA BÁN VÀ PHỤ LỤC NỘI THẤT DỰ ÁN
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ Số: ………../2015/HĐMBCH/ĐQTG – AZ SKY
GIỮA
CÔNG TY TNHH ĐÁ QUÝ THẾ GIỚI
và
ÔNG/BÀ …
Căn hộ số: ……….Tòa B
Ngày …/…../2015
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
□–––□––□–––□––□––□–––□––□–––□––□––□–––□––□–––□––□––□□□□□
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ Số: …../2015/HĐMBCH/ĐQTG – AZ SKY
-
Căn cứ Bộ Luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
-
Căn cứ Luật Nhà ở số
65/2014/QH13 được Quốc hội khóa XIII thông qua tại kỳ họp thứ 8 ngày 25 tháng
11 năm 2014;
-
Căn cứ Luật kinh doanh Bất
động sản năm 66/2014/QH13 được Quốc hội khóa XIII thông qua tại kỳ họp thứ 8
ngày 25 tháng 11 năm 2014;
-
Căn cứ Luật Bảo vệ người tiêu dùng ngày 17 tháng 11 năm 2010;
-
Căn cứ Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm
2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở
hữu nhà ở tại Việt Nam;
-
Căn cứ Nghị định số 51/2009/NĐ - CP ngày 03 tháng 6
năm 2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị quyết số
19/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ
chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
-
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ - CP ngày 23 tháng 6
năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
-
Căn cứ Nghị định 99/2011/NĐ - CP ngày 27 tháng 10 năm
2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Bảo vệ người tiêu dùng;
-
Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT - BXD ngày 01 tháng 9
năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung
của Nghị định số 71/2010/NĐ - CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà
ở;
-
Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BXD ngày 20/02/2014 của
Bộ Xây dựng ban hành về việc sửa đổi,
bổ sung Điều 21 của Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010
của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội
dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở (sau đây gọi tắt là Thông tư số 03/2014/TT-BXD);
-
Hợp đồng kinh tế số 45/TCT - BQLKV1 ngày 14/5/2004
giữa Tổng công ty Đầu tư Phát triển nhà và đô thị - Bộ Xây dựng và Công ty TNHH
Đá quý Thế giới về chuyển nhượng mặt bằng lô đất A1/CN1 đã có hạ tầng kĩ thuật
tại khu xây dựng tập trung Định Công, quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội;
-
Căn cứ Văn bản số 10909/UBND – TNMT của UBND Thành phố
Hà Nội, ngày 11/11/2009 V/v chấp thuận việc chuyển nhượng mặt bằng lô đất
A1/CN1 đã có hạ tầng kĩ thuật tại khu xây dựng tập trung Định Công, quận Hoàng
Mai, Thành phố Hà Nội;
-
Căn cứ Quyết định số 666/QĐ – UBND ngày 06/02/2012 của
UBND Thành phố Hà Nội V/v phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch khu đất xây
dựng Công trình tại ô quy hoạch ký hiệu CN1 trong quy hoạch chi tiết khu xây
dựng tập trung Định Công tỷ lệ 1/500 (đã được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt
tại Quyết định số 2819/QĐ – UB ngày 27/08/1996);
-
Căn cứ Văn bản số 383/QHKT – P2 ngày 15/02/2012 của Sở
Quy hoạch Kiến túc V/v Xác nhận quy hoạch Tổng mặt bằng 1/500 Dự án đầu tư xây
dựng Tòa nhà hỗn hợp AZ SKY tại lô đất CN1 – Khu xây dựng tập trung Định Công,
quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội;
-
Căn cứ Văn bản số 869/QHKT – P2 ngày 16/04/2012 của Sở
Quy hoạch Kiến trúc V/v chấp thuận phương án kiến trúc sơ bộ Dự án đầu tư xây
dựng Tòa nhà hỗn hợp AZ SKY tại lô đất
CN1 – Khu xây dựng tập trung Định Công, quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội;
-
Căn cứ Văn bản số 4722/SXD - TĐ ngày 25/7/2012 về việc
tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở công trình Tòa nhà hỗn hợp AZ SKY tại lô đất
CN1 - Khu xây dựng tập trung Định Công, Quận Hoàng Mai, Hà Nội;
-
Căn cứ Văn bản số 1056/UBND - QLĐT ngày 13/09/2012 của
UBND quận Hoàng Mai V/v chấp thuận Dự án đầu tư phát triển nhà ở Dự án Tòa nhà
hỗn hợp AZ SKY;
-
Quyết định số 4717/QĐ - UBND ngày 19/10/2012 của UBND
thành phố Hà Nội V/v phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Tòa
nhà hỗn hợp AZ SKY tại lô đất CN1 - Khu xây dựng tập trung Định Công, quận
Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội;
-
Căn cứ Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy và
chữa cháy số 163/CNTD -PCCC ngày 14/03/2014 của Sở Cảnh sát Phòng cháy và chữa
cháy Thành phố Hà Nội; Cùng toàn bộ các hồ sơ thỏa thuận điện nước, PCCC và các
hồ sơ khác theo quy định;
-
Căn cứ Quyết định số 5151/QĐ – UBND ngày 07/10/2014
của UBND Thành phố Hà Nội V/v điều chỉnh nội dung Quyết định số 371/QĐ – UBND
ngày 16/01/2014 của UBND Thành phố về
việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 05 năm
kỳ đầu (2011 – 2015) quận Hoàng Mai;
-
Căn cứ Quyết định số 6627/QĐ – UBND ngày 12/12/2014
của UBND Thành phố V/v cho phép Công ty TNHH Đá Qúy Thế Giới chuyển mục đích sử
dụng 6.513,1 m2 đất tại Lô CN1 – Khu Đô thị Định Công, phường Định Công, quận
Hoàng Mai để thực hiện dự án Tòa nhà hỗn hợp AZ SKY;
-
Căn cứ Văn bản số 3444/BXD – HĐXD ngày 29/12/2014 của
Bộ Xây dựng V/v Miễn giấy phép xây dựng dự án Tòa nhà hỗn hợp AZ SKY của Công
ty TNHH Đá Qúy Thế Giới;
-
Căn cứ Văn bản số 5807/QHKT – P10 ngày 30/10/2014 của
Sở Quy hoạch – Kiến trúc V/v Phương án kiến trúc Tòa nhà hỗn hợp AZ SKY tại Lô
đất A1/CN1 – Khu xây dựng tập trung Định Công, phường Định Công, quận Hoàng
Mai, Thành phố Hà Nội;
-
Căn cứ Văn bản số 1815/UBND – QHKT ngày 17/03/2015 của
UBND Thành phố Hà Nội V/v điều chỉnh phương án kiến trúc Tòa nhà hỗn hợp AZ SKY
tại Lô đất A1/CN1 - Khu Đô thị mới Định Công, phường Định Công, quận Hoàng Mai,
Thành phố Hà Nội;
-
Căn cứ Giấy phép Quy hoạch số 2176/GPQH do Sở Quy
hoạch – Kiến trúc cấp ngày 03/06/2015.
- Căn cứ Hợp đồng Ủy quyền số ……/2015/HĐUQ/............. , ngày …../
…../2015 V/v bán nhà ở qua sàn giao dịch bất động sản được ký giữa Công ty TNHH
Đá Qúy Thế Giới với Sàn giao dịch bất động sản......................;
-
Căn cứ Đơn đăng ký mua Căn Hộ của Bên Mua được Bên Bán chấp thuận,
Hợp Đồng Mua bán Căn Hộ này (sau đây gọi là "Hợp
Đồng") được lập vào ngày …. tháng …. năm 2015 giữa các bên dưới
đây:
BÊN BÁN NHÀ Ở: CÔNG TY TNHH ĐÁ QUÝ THẾ GIỚI
-
Mã số doanh nghiệp: 0101236481 do Sở Kế hoạch đầu tư
thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 22/04/2002. Đăng kí thay đổi lần 12 vào ngày 06/02/2013.
- Đại diện bởi: Ông Bùi Viết Sơn Chức
vụ: Chủ tịch HĐTV
-
Địa chỉ: Số 4, ngõ 12 đường Đặng Thai Mai, phường
Quảng An, quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội
- Văn phòng giao dịch: Số 4B,
ngõ 308 Tây Sơn, quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội
- Điện thoại: 04.62581888 Fax:
04.62581888
-
Số tài khoản: 10410000213383 tại Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Quốc Dân (NCB) – Chi nhánh Thành phố Hà Nội.
- Mã
số thuế: 0101236481
(Dưới đây gọi tắt là "Bên Bán")
Và
BÊN MUA NHÀ Ở:
Ông (Bà): …….
- Số CMND (hộ chiếu): …..
- Hộ khẩu thường trú: ………..
- Địa chỉ liên hệ: ……….
- Điện thoại: ………
- Email: …………
(Dưới đây gọi tắt là "Bên Mua")
Hai
bên chúng tôi thoả thuận ký kết Hợp Đồng này với các nội dung sau đây:
Trong
trường hợp Bên Mua có từ 2 người trở lên, mọi dẫn chiếu đến Bên Mua trong Hợp
Đồng này có nghĩa là dẫn chiếu đến từng người trong số họ. Toàn bộ nghĩa vụ,
trách nhiệm của Bên Mua quy định theo Hợp Đồng này là nghĩa vụ, trách nhiệm
liên đới và riêng rẽ, do đó Bên Bán sẽ không buộc phải xác định nghĩa vụ cá
nhân của từng người thuộc Bên Mua nhưng Bên Bán có thể yêu cầu từng người thuộc
Bên Mua thực hiện toàn bộ nghĩa vụ của Bên Mua theo Hợp Đồng mua bán này một
cách riêng rẽ. Để thuận tiện, những người thuộc Bên Mua tại đây sẽ ủy quyền cho
người được nêu tên đầu tiên thuộc Bên Mua nêu trên là người đại diện theo ủy
quyền (“Người được Ủy Quyền”) để
thực hiện các giao dịch với Bên Bán liên quan đến Căn Hộ và mọi hành động của
Người Được Ủy Quyền sẽ ràng buộc tất cả người/những người thuộc Bên Mua mà
không cần có sự chấp thuận riêng rẽ của từng người đó. Tuy nhiên, không ảnh
hưởng đến việc ủy quyền trên đây, mọi văn bản giấy tờ cần phải có chữ ký của
những người thuộc Bên Mua thì văn bản giấy tờ đó đều phải được từng người ký
đầy đủ.
Điều 1. Định nghĩa và diễn giải
Trong
Hợp Đồng này, các thuật ngữ dưới đây sẽ có ý nghĩa như sau:
1.
“Căn Hộ” là
một căn hộ được xây dựng theo cấu trúc kiểu khép kín theo thiết kế đã được phê
duyệt thuộc nhà chung cư do Công ty TNHH Đá Qúy Thế Giới đầu tư xây dựng với
các đặc điểm được mô tả tại Điều 2 dưới đây và Phụ Lục 1 đính kèm Hợp Đồng này;
2.
“Nhà Chung Cư”
là toàn bộ nhà chung cư có căn hộ mua bán do Công ty TNHH Đá Qúy Thế Giới làm
chủ đầu tư, bao gồm các căn hộ, diện tích kinh doanh, thương mại.... và các công trình tiện ích chung của
tòa nhà, kể cả phần khuôn viên (nếu có) được xây dựng tại lô đất A1/CN1 – Khu
Đô thị mới Định Công của dự án tòa nhà hỗn hợp AZ SKY - Khu Đô thị mới Định
Công, phường Định Công, quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội;
3.
“Hợp đồng” là Hợp đồng
mua bán căn hộ chung cư này và toàn bộ các phụ lục đính kèm cũng như mọi sửa
đổi, bổ sung bằng văn bản đối với hợp đồng này do các bên lập và ký kết trong
quá trình thực hiện hợp đồng này;
4.
"Giá Bán
Căn Hộ" có nghĩa là “giá bán căn hộ” là tổng số tiền bán căn hộ được
xác định tại Điều 3 của hợp đồng này;
5.
“Bảo hành
nhà ở” là việc khắc phục, sửa chữa, thay thế các hạng mục được liệt
kê cụ thể tại Điều 9 của hợp đồng này khi bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi vận
hành sử dụng không bình thường mà không phải do lỗi của người sử dụng căn hộ
gây ra trong khoảng thời gian theo quy định của pháp luật nhà ở và theo thỏa
thuận trong hợp đồng này;
6.
“Diện tích sử
dụng căn hộ” là diện tích sử dụng riêng của căn hộ mua bán được tính theo
kích thước thông thủy và được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho người mua, bao
gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong căn hộ và diện tích ban
công, lô gia (nếu có) gắn liền với căn
hộ đó; không tính tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ và diện tích
sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ. Khi tính diện tích ban công thì
tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công có phần diện tích tường chung
thì tính từ mép trong của tường chung được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế
mặt bằng căn hộ đã được phê duyệt (được tính theo kích thước thông thủy theo
đúng như quy định tại khoản 2, điều 1 Thông tư số 03/2014/TT-BXD của Bộ Xây
dựng);
7.
"Diện tích
sàn xây dựng căn hộ" là diện tích được tính từ tim tường bao, tường
ngăn căn hộ, bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ;
8.
“Phần sở hữu
riêng của Bên Mua” là phần diện tích sử dụng căn hộ được quy định tại khoản
6 Điều này và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ này;
9.
“Phần sở hữu
riêng của Bên Bán” là phần diện tích trong nhà chung cư nhưng Bên Bán không
bán mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh doanh và Bên Bán cũng không phân bổ giá trị
phần diện tích thuộc sở hữu riêng này vào giá bán căn hộ;
10.
“Phần sở hữu
chung trong nhà chung cư” là phần diện tích và các thiết bị thuộc sở hữu,
sử dụng chung trong nhà chung cư theo quy định của pháp luật nhà ở và được các
bên thỏa thuận cụ thể tại khoản 3 Điều 11 của hợp đồng này;
11.
“Bản nội quy
nhà chung cư” là bản nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư được đính kèm
theo hợp đồng này và tất cả các sửa đổi, bổ sung được Hội nghị nhà chung cư
thông qua trong quá trình quản lý, sử dụng nhà
ở;
12.
“Kinh phí bảo
trì phần sở hữu chung nhà chung cư” là khoản tiền 2% mà các bên có nghĩa vụ
phải đóng góp đối với phần sở hữu riêng của mình để phục vụ cho việc bảo trì
phần sở hữu chung trong nhà chung cư;
13.
“Dịch vụ quản
lý vận hành nhà chung cư” là các dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư, bao
gồm việc quản lý, vận hành nhằm đảm bảo cho nhà chung cư hoạt động bình thường;
14.
“Bảo trì nhà
chung cư” là việc duy tu, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ, sửa
chữa đột xuất nhà ở và thiết bị xây dựng công nghệ gắn với nhà chung cư đó nhằm
duy trì chất lượng nhà chung cư;
15.
“Doanh nghiệp
quản lý vận hành nhà chung cư” là đơn vị thực hiện việc quản lý, vận hành
nhà chung cư sau khi nhà chung cư được xây dựng xong và đưa vào sử dụng;
16.
“Sự kiện bất
khả kháng” là sự kiện xảy ra một cách khách quan mà mỗi bên hoặc các bên
trong hợp đồng này không thể lường trước được và không thể khắc phục được để
thực hiện các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này, mặc dù đã áp dụng mọi biện
pháp cần thiết và khả năng cho phép. Các trường hợp được coi là sự kiện bất khả
kháng được các bên nhất trí thỏa thuận cụ thể tại Điều 14 của hợp đồng này;
17.
"Giấy
chứng nhận" là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên
Mua căn hộ theo quy định của pháp luật
đất đai;
18.
“Ngày Bàn Giao
Dự Kiến” có nghĩa là ngày dự kiến bàn giao Căn Hộ được quy định tại khoản 2
Điều 8 của Hợp Đồng này;
19.
“Ngày Bàn
Giao Bắt Buộc” là ngày mà Bên Bán phải bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua;
20.
“Hội Nghị
Chung Cư” là hội nghị có sự tham gia của các chủ sở hữu và người sử
dụng các Căn Hộ trong Tòa Nhà được quy định tại Điều 71 của Luật Nhà ở;
21.
"Thông Báo
Bàn Giao" có nghĩa là thông báo bàn giao được quy định tại Điều 8 của
Hợp Đồng này;
22.
"Ngày Bàn
Giao Theo Thông Báo" có nghĩa là ngày bàn giao được quy định tại khoản
1 Điều 8 của Hợp Đồng này;
23.
"Các Bên"
có nghĩa là Bên Bán và Bên Mua được quy định trong Hợp Đồng này, "Bên" có nghĩa là riêng Bên Mua
hoặc Bên Bán, tùy từng trường hợp;
24.
"Khoản
Thanh Toán Trước Bàn Giao" có nghĩa là khoản tiền nêu tại khoản 1
Điều 8 của Hợp Đồng Này;
25.
“Phí Quản Lý
Cho Năm Đầu Tiên” có nghĩa là Phí Quản Lý Hàng Tháng cho 12 tháng đầu tiên
được quy định cụ thể tại khoản 5 Điều 11 Phí Quản Lý Cho Năm Đầu Tiên được quy
định tại đây chưa bao gồm VAT”;
26.
“Ban Quản Trị” bao
gồm đại diện các chủ sở hữu và người sử dụng trong Tòa Nhà và sẽ được bầu ra tại Hội Nghị Chung Cư;
27.
"Phí Quản
Lý Hàng Tháng" có nghĩa là khoản phí quản lý 7.000 đồng VN (Bảy nghìn đồng VN) trên một mét vuông trên một tháng
nhân với Diện Tích Thực Tế (Như quy định tại Điều 17) được thanh toán bởi Bên
Mua cho dịch vụ quản lý và vận
hành Tòa Nhà
được quy định tại Điều 3 và Điều 11 của Hợp đồng này. Phí Quản Lý Hàng Tháng
được quy định tại đây chưa bao gồm VAT và có thể thay đổi tùy theo quyết định
của Hội Nghị Chung Cư;
28.
“Khu Vực Để
Xe” là phần diện tích được bố trí tại tầng 2, 3, và 4 của tòa nhà
và các khu vực khác theo quy định;
29.
“Ngày làm việc”
có nghĩa là các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần, không bao gồm các ngày
nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định của pháp luật Việt Nam;
30.
“Phần thô” bao gồm hệ thống
cột, sàn bê tông cốt thép tòa nhà theo thiết
kế.
Điều 2. Đặc điểm của Căn hộ mua bán:
Bên
Bán đồng ý bán và Bên Mua đồng ý mua căn hộ chung cư như sau:
1. Đặc điểm của căn hộ mua bán:
a)
Căn Hộ số: ......
Diện tích sử
dụng căn hộ: ......... m2.
Diện tích này được tính theo kích thước thông thủy (gọi chung là diện tích
thông thủy) theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của hợp đồng này và là căn cứ để
tính tiền mua bán căn hộ quy định tại Điều 3 của hợp đồng này;
Hai bên nhất
trí rằng, diện tích thông thủy ghi tại điểm này chỉ là tạm tính và có thể tăng
lên hoặc giảm đi theo thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao căn hộ. Bên Mua có
trách nhiệm thanh toán số tiền mua căn hộ cho Bên Bán theo diện tích thực tế
khi bàn giao căn hộ; trong trường hợp
diện tích thông thủy thực tế chênh lệch cao hơn hoặc thấp hơn 2% (Hai phần
trăm) so với diện tích ghi trong hợp đồng này thì hai bên không phải điều chỉnh lại giá bán căn hộ.
Nếu diện tích thông thủy thực tế chênh lệch vượt quá 2% (Hai phần trăm) so với
diện tích ghi trong hợp đồng này thì giá bán căn hộ sẽ được điều chỉnh lại theo
diện tích đo đạc thực tế khi bàn giao căn hộ.
Trong biên bản bàn giao căn hộ hoặc trong phụ lục của hợp đồng, hai bên
nhất trí sẽ ghi rõ diện tích thông thủy thực tế khi bàn giao căn hộ, diện tích
thông thủy chênh lệch so với diện tích ghi trong hợp đồng mua bán đã ký (nếu
có). Biên bản bàn giao căn hộ và phụ lục của hợp đồng mua bán căn hộ là một bộ
phận không thể tách rời của hợp đồng này. Diện tích căn hộ được ghi vào Giấy
chứng nhận cấp cho Bên Mua được xác định theo diện tích thông thủy thực tế khi
bàn giao căn hộ;
b)
|
Diện tích sàn xây dựng căn hộ: khoản 7 Điều 1 của hợp đồng này;
Diện
tích này được tính theo quy định tại
c)
Mục đích: Chỉ dùng để ở (Trong trường hợp Bên Mua sử
dụng Căn Hộ vào mục đích khác, Bên Mua phải có trách nhiệm xin phép cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền cho mục đích sử dụng của
mình);
d)
Năm hoàn thành việc xây dựng: 2016.
2. Đặc điểm về đất xây dựng nhà
chung cư có căn hộ nêu tại khoản 1 Điều này:
a)
Lô đất: A1/CN1 tại Khu đô thị mới Định Công, phường
Định Công, quận Hàng Mai, Thành phố Hà Nội.
b) Diện tích đất sử dụng chung:
3.595,1 m2.
c)
Căn hộ này thuộc toà nhà hỗn hợp có tên là AZ SKY tọa
lạc tại lô đất A1/CN1 - Khu đô thị mới Định Công, phường Định Công, quận Hoàng
Mai, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
d)
Căn Hộ có các đặc điểm kỹ thuật và vật liệu sẽ được
các Bên xác định cụ thể khi giao kết Hợp đồng.
Điều 3. Giá bán Căn Hộ, phương thức và thời hạn thanh toán
1.
Giá Bán Căn Hộ: Giá bán căn hộ được tính theo công
thức lấy đơn giá 01 m2 sử dụng căn hộ (x) nhân với tổng diện tích sử dụng căn
hộ mua bán, cụ thể là: ... m2 sử dụng (x) nhân...... đồng/1m2 sử dụng = ...... VNĐ. (Bằng chữ: ........ đồng).
a)
Giá bán căn hộ quy định tại điểm này đã bao gồm giá
trị quyền sử dụng đất, thuế giá trị gia tăng và kinh phí bảo trì phần sở hữu
chung của nhà chung cư, trong đó:
-
Giá bán (đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất) là: .... VNĐ (Bằng chữ:
.... đồng);
-
Thuế giá trị gia tăng: ...... VNĐ. (Bằng chữ:
........đồng); khoản thuế này không tính trên tiền sử dụng đất nộp cho Nhà nước
theo quy định của pháp luật;
-
Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư
bằng 2% giá bán căn hộ (kinh phí này được tính trước thuế) là: ..... VNĐ. (Bằng
chữ: ......... đồng);
b) Giá Bán Căn Hộ không bao gồm:
-
Các khoản lệ phí trước bạ, phí và chi phí theo quy
định của pháp luật liên quan đến việc thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy chứng
nhận cho Bên Mua. Các khoản lệ phí và chi phí này do Bên Mua chịu trách nhiệm
thanh toán;
-
Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các
dịch vụ cho căn hộ gồm: dịch vụ bưu chính, viễn thông, truyền hình và các dịch
vụ khác mà Bên Mua sử dụng cho riêng căn hộ. Các chi phí này Bên Mua thanh toán
trực tiếp cho đơn vị cung ứng dịch vụ;
-
Phí quản lý vận hành nhà chung cư hàng tháng. Kể từ
ngày bàn giao căn hộ cho Bên Mua theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng này,
Bên Mua có trách nhiệm thanh toán phí quản lý vận hành nhà chung cư theo thuận
tại khoản 5 Điều 11 của hợp đồng này;
-
Các chi phí khác do hai bên thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật.
c)
Hai bên thống nhất kể từ ngày bàn giao căn hộ và trong
suốt thời hạn sở hữu, sử dụng căn hộ đã mua thì Bên Mua phải nộp các nghĩa vụ
tài chính theo quy định hiện hành, thanh toán phí quản lý, vận hành nhà chung
cư hàng tháng và các loại phí dịch vụ khác do việc sử dụng các tiện ích như:
điện, nước, điện thoại, truyền hình cáp... cho nhà cung cấp dịch vụ.
2.
Phương thức thanh toán: Các khoản thanh toán theo Hợp
Đồng này sẽ được thực hiện bằng Đồng Việt Nam, theo hình thức thanh toán tiền
mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng thông qua tài khoản dưới đây:
-
Tên tài khoản: Công ty TNHH Đá Qúy Thế
Giới
-
Ngân hàng: Thương mại Cổ phần Quốc Dân (NCB) – Chi nhánh Hà Nội.
-
Địa chỉ ngân hàng: Số 20 Ngô Quyền, phường Tràng Tiền,
quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
-
Số tài khoản ngân hàng: 10410000213383
(VND)
-
Số tham chiếu: Căn Hộ số .........Số Hợp Đồng:
....../HĐMBCH/ĐQTG – AZ SKY
-
Thời điểm xác định Bên Mua đã thanh toán tiền là thời
điểm Bên Bán xuất phiếu thu về khoản tiền đã nhận thanh toán của Bên Mua hoặc
số tiền chuyển khoản đã ghi có vào tài khoản của Bên Bán.
3.
Thời hạn thanh toán tiền mua căn hộ (không bao gồm
kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2%).
a) Bên Mua sẽ thanh toán Giá
Bán Căn Hộ cho Bên Bán, theo lịch biểu dưới
đây:
-
Lần 1, 2: Ngay
sau khi ký Hợp đồng Mua bán này, khách hàng thanh toán 55% giá trị hợp đồng
tương ứng với số tiền là: ...... VNĐ
(Bằng chữ: .... đồng chẵn);
-
Lần 3: Sau khi xây dựng xong
phần thô tầng 15 dự kiến vào tháng 09/2015,
khách hàng thanh toán tiếp 10% giá trị hợp đồng tương ứng với số tiền là: ........ VNĐ (Bằng chữ: ....... đồng chẵn);
-
Lần 4: Sau khi xây dựng xong
phần thô tầng 18 dự kiến vào tháng 11/2015,
khách hàng thanh toán tiếp 5% giá trị hợp đồng tương ứng với số tiền là: ........ VNĐ (Bằng chữ: ....... đồng chẵn);
-
Lần 5: Khi tiến hành hoàn thiện, bàn giao nhà dự kiến vào tháng 09/2016, khách
Thời hạn thanh toán
chậm nhất không quá 01 tuần sau khi khách hàng nhận được thông báo;
- Lần 6: Khi tiến hành cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà dự kiến vào tháng
(Bằng chữ: ........ đồng./). Thời hạn thanh toán
chậm nhất không quá 01 tuần sau khi khách hàng nhận được thông báo.
b)
Thời hạn thanh toán kinh phí bảo trì phần sở hữu chung
2%: Bên Mua có trách nhiệm thanh toán cho Bên Bán trước thời điểm ký biên bản
bàn giao căn hộ, tương ứng số tiền là: ......
VNĐ (Bằng chữ: ... đồng./.). Hai
bên nhất trí rằng, Bên Bán có trách nhiệm gửi khoản tiền này vào tài khoản
riêng của ngân hàng thương mại trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày thu kinh phí
của Bên Mua theo lãi suất không kỳ hạn để tạm quản lý. Bên Bán có trách nhiệm
bàn giao khoản kinh phí này (bao gồm cả tiền lãi) cho Ban Quản trị nhà chung cư
quản lý sau khi Ban Quản trị nhà chung cư được thành lập theo quy định trong
thời hạn tối đa là 30 ngày, kể từ ngày có Quyết định công nhận Ban quản trị của
Ủy ban nhân dân cấp quận (huyện) nơi có nhà chung cư để phục vụ cho việc bảo
trì phần sở hữu chung nhà chung cư theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp
các bên có thỏa thuận thống nhất để chủ đầu tư tạm quản lý kinh phí này.
c) Trước các
đợt thanh toán theo thỏa thuận tại Điều này, Bên Bán sẽ thông báo bằng văn bản,
thông qua hình thức như fax, chuyển bưu điện hoặc thư điện tử (gửi file mềm ảnh
chụp và bản scan giấy thông báo) hoặc bao gồm tất cả các hình thức này cho Bên
Mua và nêu rõ số tiền mà Bên Mua phải thanh toán và thời hạn phải thanh toán
trong nội dung thông báo. Khi thời gian hoàn thành sản lượng mỗi đợt sớm hơn so
với kế hoạch nêu trên, thì ngày thanh toán chậm nhất của mỗi đợt là ngày quy
định trong giấy thông báo. Để tránh hiểu nhầm, mọi thông báo sẽ theo trình tự
được quy định tại Điều 16 của Hợp Đồng này và bất kể thông báo có được Bên A
gửi hay không, Bên B có nghĩa vụ phải chủ động thanh toán tất cả các khoản
thanh toán (bao gồm cả khoản lãi nếu có) theo lịch biểu thanh toán bất kể có
thông báo từ Bên A hay không.
d) Bên Mua đảm
bảo rằng Bên Bán sẽ luôn nhận được đầy đủ số tiền của bất kỳ khoản tiền thanh
toán nào được yêu cầu thanh toán theo Hợp đồng này. Hai bên thống nhất: Tùy
từng trường hợp, Bên Bán có quyền từ chối xác nhận việc bên Mua đã hoàn thành
nghĩa vụ thanh toán và/ hoặc yêu cầu Bên Mua bổ sung số tiền còn thiếu, tiền
lãi, tiền phạt vi phạm, các khoản phí, lệ phí mà bên Mua phải trả và/ hoặc áp
dụng các chế tài phạt vi phạm kể các việc chấm dứt Hợp đồng, khi xảy ra một
trong các sự kiện sau đây:
-
Bên mua chậm hoặc không thực hiện nghĩa vụ thanh toán.
-
Bên Mua thanh toán thiếu số tiền phải trả của các đợt thanh toán.
-
Bên Mua chưa thanh toán khoản tiền lãi, tiền phạt vi
phạm do vi phạm nghĩa vụ thanh toán hoặc các khoản thuế, phí, lệ phí khác mà
bên Mua phải trả.
Điều 4. Chất lượng công trình nhà ở
1.
Bên Bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình xây dựng
Căn Hộ và Tòa Nhà theo đúng yêu cầu trong thiết kế công trình và sử dụng đúng
các đặc điểm kỹ thuật và vật liệu xây dựng như được các Bên xác định cụ thể khi
ký kết Hợp đồng.
2.
Tiến độ xây dựng: Hai bên thống nhất Bên Bán có trách
nhiệm thực hiện việc xây dựng nhà ở theo đúng tiến độ thỏa thuận dưới đây:
a. Giai đoạn 1: Khi công trình
xong móng
b.
Giai đoạn 2: Khi công trình xong thô tầng 10 dự kiến vào tháng 07/2015
c.
Giai đoạn 3: Khi công trình xong thô tầng 15 dự kiến vào tháng 09/2015
d.
Giai đoạn 4: Khi công trình xong thô tầng 18 dự kiến vào tháng 11/2015
e. Giai đoạn 5: Khi công trình tiến hành hoàn thiện, bàn giao nhà dự kiến vào tháng
09/2016.
3.
Bên Bán phải thực hiện xây dựng các công trình hạ tầng
kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu ở tại khu nhà chung cư của Bên Mua
theo đúng quy hoạch, thiết kế, nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt và bảo
đảm chất lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do Nhà nước quy định.
4.
Bên Bán phải hoàn thành việc xây dựng các công trình
hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu của Bên Mua tại khu nhà chung cư theo nội
dung dự án và tiến độ đã được phê duyệt trước ngày Bên Bán bàn giao căn hộ cho
Bên Mua, bao gồm: hệ thống đường giao thông;
hệ thống điện chiếu sáng công cộng, điện sinh hoạt; hệ thống
cung cấp nước sinh hoạt, nước thải; hệ thống thông tin liên lạc.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên Bán
1. Quyền của Bên Bán:
a)
Yêu cầu Bên Mua trả tiền mua căn hộ theo đúng thỏa
thuận tại Điều 3 của hợp đồng và được tính lãi suất trong trường hợp Bên Mua
chậm thanh toán theo tiến độ thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này. Việc tính
lãi suất chậm thanh toán được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 12 của hợp đồng này;
b)
Yêu cầu Bên Mua nhận bàn giao Căn Hộ theo đúng thỏa
thuận ghi trong Hợp Đồng này;
c)
Được bảo lưu quyền sở hữu căn hộ và có quyền từ chối
bàn giao căn hộ hoặc bàn giao bản chính Giấy chứng nhận của Bên Mua cho đến khi
Bên Mua hoàn tất các nghĩa vụ thanh toán tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
d)
Có quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung
cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên Mua (hoặc bên mua lại nhà ở
hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua
bán căn hộ từ Bên Mua) vi phạm Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây
dựng ban hành và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp
đồng này;
e)
Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng
công trình nhà chung cư có giá trị chất lượng tương đương theo quy định của
pháp luật về xây dựng; trường hợp thay
đổi trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện bên trong căn hộ thì phải có sự thỏa
thuận của Bên Mua;
g)
Thực hiện các quyền và trách nhiệm của Ban quản trị
nhà chung cư trong thời gian chưa thành lập Ban quản trị nhà chung cư; ban hành
Bản nội quy nhà chung cư; thành lập Ban
quản trị nhà chung cư; lựa chọn và ký hợp đồng với doanh nghiệp quản lý, vận hành nhà chung cư để quản lý vận
hành nhà chung cư kể từ khi đưa nhà chung cư vào sử dụng cho đến khi Ban quản
trị nhà chung cư được thành lập;
h) Đơn phương
chấm dứt hợp đồng mua bán căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này;
i) Yêu cầu Bên
Mua nộp phạt vi phạm hợp đồng hoặc bồi thường thiệt hại khi vi phạm các thỏa
thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc phải bồi thường trong hợp đồng này hoặc
theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền;
k)
Có đầy đủ quyền sở hữu, quản lý, khai thác và thực
hiện hoạt động kinh doanh và các quyền
khác theo quy định của pháp luật đối với Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán phù hợp
với Nội Quy Quản Lý Sử Dụng Nhà Chung Cư và pháp luật Việt Nam;
l)
Yêu cầu Bên Mua nộp toàn bộ các tài liệu cần thiết và
trả các khoản thuế, phí theo yêu cầu để cấp Giấy Chứng Nhận Sở Hữu Căn Hộ cho
Bên Mua, phù hợp với các quy định của
pháp luật Việt Nam;
m)
Có quyền yêu cầu Bên Mua trả lãi phạt hoặc các khoản
tiền khác trong trường hợp Bên Mua thanh toán trễ hạn hoặc vi phạm bất cứ nghĩa
vụ nào theo quy định của Hợp Đồng này.
2. Nghĩa vụ của Bên Bán:
a)
Cung cấp cho Bên Mua các thông tin chính xác về quy
hoạch chi tiết, thiết kế nhà chung cư và thiết kế căn hộ đã được phê duyệt.
Cung cấp cho Bên Mua kèm theo hợp đồng này 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng
căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng nhà có căn hộ mua bán,
01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà chung cư có căn hộ mua bán đã được
phê duyệt và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến việc mua bán căn hộ;
b)
Xây dựng nhà ở và các công trình hạ tầng theo đúng quy
hoạch, nội dung hồ sơ dự án và tiến độ đã được phê duyệt, đảm bảo sau khi bàn
giao thì Bên Mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường;
c)
Thiết kế diện tích, mặt bằng căn hộ và thiết kế công
trình hạ tầng tuân thủ quy hoạch và các quy định của pháp luật về xây dựng.
Thiết kế diện tích, mặt bằng căn hộ sẽ không bị thay đổi, trừ trường hợp có yêu
cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc theo thỏa thuận giữa Bên Mua và
Bên Bán và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận;
d)
Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ
thuật nhà chung cư theo đúng tiêu chuẩn
thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;
đ) Bảo quản căn hộ trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên Mua; thực hiện
bảo hành căn hộ và nhà chung cư theo quy định tại Điều 9 của hợp đồng này;
e)
Bàn giao căn hộ và các giấy tờ pháp lý có liên quan
đến căn hộ mua bán cho Bên Mua theo đúng thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng này;
g)
Hướng dẫn và hỗ trợ Bên Mua ký kết hợp đồng sử dụng
dịch vụ với nhà cung cấp điện nước, viễn thông, truyền hình cáp….;
h)
Nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác
liên quan đến việc bán căn hộ theo quy
định của pháp luật;
i)
Làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận cho Bên Mua. Trong trường hợp này, Bên Bán sẽ có văn bản thông báo
cho Bên Mua về việc nộp các giấy tờ liên quan để Bên Bán làm thủ tục đề nghị
cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu về căn hộ cho Bên Mua. Trong thời hạn 60 ngày,
kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Bán mà Bên Mua không nộp đầy đủ các giấy
tờ theo thông báo thì coi như Bên Mua tự nguyện đi làm thủ tục cấp Giấy chứng
nhận. Khi Bên Mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận thì Bên Bán
phải hỗ trợ và cung cấp đầy đủ hồ sơ
pháp lý về căn hộ mua bán cho Bên Mua;
k)
Tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban
quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ bán; thực hiện các nhiệm vụ của Ban quản
trị nhà chung cư khi nhà chung cư chưa thành lập được Ban quản trị;
l)
Hỗ trợ Bên Mua làm các thủ tục thế chấp căn hộ đã mua
tại tổ chức tín dụng khi có yêu cầu của Bên Mua;
m)
Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho
Bên Mua khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường
trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
12
n) Nộp kinh
phí bảo trì 2% theo quy định của pháp luật đối với phần diện tích thuộc sở hữu
riêng của Bên Bán và chuyển toàn bộ kinh phí bảo trì đã thu của Bên Mua
vào tài khoản tại ngân hàng và giao cho
Ban quản trị nhà chung cư theo đúng thỏa thuận tại điểm b khoản 3 Điều 3 của
hợp đồng này.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên Mua
1. Quyền của Bên Mua:
a)
Nhận bàn giao căn hộ quy định tại Điều 2 của hợp đồng
này có chất lượng với các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu xây
dựng mà các bên đã thỏa thuận kèm theo hợp đồng này và hồ sơ căn hộ theo đúng
thỏa thuận trong hợp đồng này;
b) Được sử dụng diện tích chỗ
để xe ô tô/xe máy trong bãi đỗ xe của Tòa nhà chung cư;
c)
Yêu cầu Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp Bên Mua tự nguyện thực hiện
thủ tục này theo thỏa thuận tại điểm i khoản 2 Điều 5 của hợp đồng này);
d)
Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các giao
dịch đối với căn hộ đã mua theo quy định của pháp luật, đồng thời được sử dụng
các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua
Bên Bán sau khi nhận bàn giao căn hộ theo quy định về sử dụng các dịch vụ hạ
tầng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ;
đ) Nhận Giấy chứng nhận sau khi đã thanh toán đủ 100% tiền mua căn hộ và
các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến căn hộ mua bán theo thỏa thuận trong
hợp đồng này và theo quy định của pháp luật;
e)
Yêu cầu Bên Bán hoàn thành việc xây dựng các công
trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo đúng nội dung, tiến độ dự án đã
được phê duyệt;
g)
Chỉ được quyền từ chối nhận bàn giao căn hộ nếu Bên
Bán không thể hoàn thành việc xây dựng và đưa vào sử dụng các công trình hạ
tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu, bình
thường của Bên Mua theo đúng thỏa thuận tại khoản 4 Điều 4 của hợp đồng này hoặc trong trường hợp diện tích sử
dụng căn hộ thực tế nhỏ hơn/lớn hơn 10% so với diện tích sử dụng căn hộ ghi
trong hợp đồng này. Việc từ chối nhận bàn giao căn hộ trong trường hợp này
không bị coi là vi phạm các điều kiện bàn giao căn hộ của Bên Mua đối với Bên Bán;
h)
Yêu cầu Bên Bán tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu
để thành lập Ban quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ mua bán khi có đủ điều
kiện thành lập Ban quản trị nhà chung cư theo quy định của Bộ Xây dựng;
i)
Yêu cầu Bên Bán hỗ trợ thủ tục thế chấp căn hộ đã mua
tại tổ chức tín dụng trong trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp căn hộ tại tổ
chức tín dụng;
k) Yêu cầu Bên Bán nộp kinh phí bảo trì nhà chung cư theo đúng thỏa thuận
tại điểm b khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này.
2. Nghĩa vụ của Bên Mua:
a) Thanh toán
đầy đủ và đúng hạn số tiền mua căn hộ và kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2%
theo thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này không phụ thuộc vào việc có hay
không có thông báo thanh toán tiền mua căn hộ của Bên Bán;
b) Nhận bàn giao căn hộ theo
thỏa thuận trong hợp đồng này;
c) Kể từ ngày
bàn giao căn hộ, Bên Mua hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với căn hộ đã mua (trừ
các trường hợp thuộc trách nhiệm bảo đảm tính pháp lý và việc bảo hành căn hộ
của Bên Bán) và tự chịu trách nhiệm về việc mua, duy trì các hợp đồng bảo hiểm
cần thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến căn hộ và bảo hiểm trách
nhiệm dân sự phù hợp với quy định của pháp luật;
d) Kể từ ngày
bàn giao căn hộ, kể cả trường hợp Bên Mua chưa vào sử dụng căn hộ thì căn hộ sẽ
được quản lý và bảo trì theo nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và Bên Mua
phải tuân thủ các quy định được nêu trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư;
đ) Thanh toán các khoản thuế và lệ phí theo quy định của pháp luật mà Bên
Mua phải nộp như thỏa thuận tại Điều 7 của hợp đồng này;
e) Thanh toán
các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ
tinh, thông tin liên lạc... và các khoản thuế, phí khác phát sinh theo quy định
do nhu cầu sử dụng của Bên Mua;
g) Thanh toán
phí quản lý vận hành nhà chung cư và các chi phí khác theo thỏa thuận quy định
tại khoản 5 Điều 11 của hợp đồng này, kể cả trường hợp Bên Mua không sử dụng
căn hộ đã mua;
h) Chấp hành
các quy định của Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành
và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này;
i) Tạo điều
kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành nhà chung cư;
k) Sử dụng căn
hộ đúng mục đích để ở theo quy định của Luật Nhà ở và theo thỏa thuận trong hợp
đồng này;
l) Nộp phạt vi
phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Bán khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi
thường theo quy định trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền;
m) Thực hiện
các nghĩa vụ khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi vi
phạm các quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư.
Điều 7. Thuế và các khoản phí, lệ phí liên quan
1.
Bên Mua phải thanh toán lệ phí trước bạ, các loại
thuế, lệ phí và các loại phí có liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận theo quy
định của pháp luật khi Bên Bán làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua và
trong quá trình sở hữu, sử dụng căn hộ kể từ thời điểm nhận bàn giao căn hộ.
2.
Bên Mua có trách nhiệm nộp thuế và các loại lệ phí,
chi phí (nếu có) theo quy định cho Nhà nước khi thực hiện bán căn hộ đã mua cho
người khác.
3.
Bên Bán có trách nhiệm nộp các nghĩa vụ tài chính
thuộc trách nhiệm của Bên Bán cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
4.
Các thỏa thuận khác của hai bên (thỏa thuận theo đúng quy định của pháp luật).
Điều 8. Giao nhận Căn Hộ
1.Điều
kiện giao nhận căn hộ:
a)
Sau khi việc xây dựng Căn Hộ hoàn thành, Bên Bán sẽ
gửi thông báo bàn giao Căn Hộ ("Thông
Báo Bàn Giao") cho Bên Mua nêu rõ:
i.
Ngày bàn giao Căn Hộ ("Ngày
Bàn Giao Theo Thông Báo").
ii.
Khoản tiền mà Bên Mua phải trả trước Ngày Bàn Giao
Theo Thông Báo (“Khoản Thanh Toán Trước
Bàn Giao”), bao gồm:
+ Các khoản tiền còn lại phải trả cho Giá Bán Căn Hộ và các
khoản tiền phạt do chậm thanh toán theo quy định tại điểm a khoản 1 điều 12.
+
Phí Quản Lý Cho Năm Đầu Tiên đối với Căn Hộ theo Điều 11.
+
Kinh Phí Bảo trì theo Điều 3.
b)
Trong vòng 14 (mười bốn) ngày kể từ ngày gửi Thông Báo
Bàn Giao, Bên Mua phải thanh toán Khoản Thanh Toán Trước Bàn Giao cho Bên Bán.
Việc Bên Bán bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua sẽ được thực hiện trong vòng 5 (năm)
ngày làm việc sau khi và tùy thuộc vào việc Bên Mua thanh toán đủ Khoản Thanh
Toán Trước Bàn Giao theo điểm ii khoản 1 Điều 8 hợp đồng này. Trong trường hợp
việc thanh toán được thực hiện bằng séc hoặc điện chuyển tiền, sau khi séc và
điện chuyển tiền đã được chuyển đến một cách không hủy ngang vào các tài khoản
liên quan của Bên Bán, Bên Bán sẽ thông báo cho Bên Mua việc nhận thanh toán
nói trên và việc bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua sẽ được thực hiện trong 5 (năm) ngày
làm việc tiếp theo.
2.
Bên Bán bàn giao căn hộ cho Bên Mua vào ngày (“Ngày Bàn Giao Dự Kiến”) 30/09/2016. Tuy nhiên, Bên Bán có trách
nhiệm bàn giao Căn Hộ với tình trạng có thể sử dụng một cách bình thường cho
Bên Mua vào hoặc trước ngày 30/11/2016 (“Ngày Bàn Giao Bắt Buộc”). Việc bàn giao
căn hộ có thể sớm hơn hoặc muộn hơn so với thời gian quy định tại khoản này,
nhưng không được chậm quá 180 ngày, kể từ thời điểm đến Ngày Bàn Giao Bắt Buộc căn hộ cho Bên
Mua; Bên Bán phải có văn bản thông báo cho Bên Mua biết lý do chậm bàn giao căn
hộ. Trước ngày bàn giao căn hộ là 14 ngày, Bên Bán phải gửi văn bản thông báo
cho Bên Mua về thời gian, địa điểm và thủ tục bàn giao căn hộ.
3.
Căn hộ được bàn giao cho Bên Mua phải theo đúng thiết
kế đã được duyệt; phải sử dụng đúng các
thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu, thiết bị xây dựng mà các bên
đã thỏa thuận theo hợp đồng, trừ trường hợp thỏa thuận tại điểm e khoản 1 Điều
5 của hợp đồng này. Khi căn hộ đã đủ điều kiện để bàn giao, Bên Mua phải thực
hiện nghĩa vụ tiếp theo của mình mà không có lý do từ chối (nghĩa vụ thanh
toán, nghĩa vụ nhận nhà). Mọi trường hợp như: Căn hộ có khiếm khuyết xây dựng
(nếu có) hay Bên Bán vẫn đang tiếp tục hoàn thiện, các công trình tiện ích thuộc Tòa nhà (sân vườn, hành lang....) đều không được coi là cơ sở để
Bên Mua từ chối nhận nhà. Các khiếm khuyết xây dựng (nếu có) đối với Căn hộ sẽ
được sửa chữa, khắc phục theo điều kiện bảo
hành.
4.
Vào ngày bàn giao căn hộ theo thông báo, Bên Mua hoặc
người được ủy quyền hợp pháp phải đến kiểm tra tình trạng thực tế căn hộ so với
thỏa thuận trong hợp đồng này, cùng với đại diện của Bên Bán đo đạc lại diện
tích sử dụng thực tế căn hộ và ký vào
biên bản bàn giao căn hộ. Trường
hợp bên Mua và người được bên Mua ủy quyền
hợp
15
pháp không đến
nhận bàn giao căn hộ theo thông báo của bên Bán trong thời hạn 14 ngày hoặc đến
kiểm tra nhưng không nhận bàn giao căn hộ mà không có lý do chính đánh (trừ
trường hợp thuộc diện thỏa thuận tại điểm g khoản 1 Điều 6 của Hợp đồng này)
thì kể từ ngày đến hạn bàn giao căn hộ theo thông báo của bên Bán được xem như
bên mua đã đồng ý, chính thức nhận bàn giao căn hộ theo thực tế và bên Bán đã
thực hiện xong trách nhiệm bàn giao căn hộ theo hợp đồng, Bên Mua không được
quyền nêu bất cứ lý do nào để không nhận bàn giao căn hộ; việc từ chối nhận bàn
giao căn hộ như vậy được coi là bên Mua vi phạm hợp đồng và sẽ được xử lý theo
quy định tại Điều 12 của hợp đồng này.
5.
Kể từ thời điểm hai bên ký biên bản bàn giao căn hộ,
Bên Mua được toàn quyền sử dụng căn hộ
và chịu mọi trách nhiệm có liên quan đến căn hộ mua bán, kể cả trường hợp Bên Mua có sử dụng hay chưa sử dụng căn
hộ này.
Điều 9. Bảo hành nhà ở
1.
Bên Bán có trách nhiệm bảo hành căn hộ đã bán theo
đúng quy định tại Điều 46 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm
2010 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở và các quy định sửa đổi, bổ sung của Nhà nước vào
từng thời điểm;
2.
Khi bàn giao căn hộ cho Bên Mua, Bên Bán phải thông
báo và cung cấp cho Bên Mua 01 bản sao biên bản nghiệm thu đưa công trình nhà
chung cư vào sử dụng theo quy định của pháp luật xây dựng để các bên xác định
thời điểm bảo hành nhà ở;
3.
Nội dung bảo hành nhà ở (kể cả căn hộ trong nhà chung
cư có mục đích sử dụng hỗn hợp) bao gồm: sửa chữa, khắc phục các hư hỏng về kết
cấu chính của nhà ở (dầm, cột, trần sàn, mái, tường, các phần ốp, lát, trát),
các thiết bị gắn liền với nhà ở như hệ thống các loại cửa, đường dây cấp điện
sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, hệ thống cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải,
khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, sụt nhà ở. Đối với các thiết bị khác gắn với nhà ở thì Bên Bán thực
hiện bảo hành theo quy định của nhà sản xuất hoặc nhà phân phối. Bên Bán có
trách nhiệm thực hiện bảo hành căn hộ bằng cách thay thế hoặc sửa chữa các điểm
bị khuyết tật hoặc thay thế các đồ vật cùng loại có chất lượng tương đương hoặc
tốt hơn. Việc bảo hành bằng cách thay thế hoặc sửa chữa chỉ do Bên Bán hoặc Bên được Bên Bán ủy quyền
thực hiện;
4.
Bên Mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên
Bán khi căn hộ có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn 07 ngày,
kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Mua, Bên Bán có trách nhiệm thực hiện
bảo hành các hư hỏng theo đúng thỏa thuận và theo quy định của pháp luật; Bên
Mua phải tạo điều kiện để Bên Bán thực hiện bảo hành nhà ở. Nếu Bên Bán chậm
thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên Mua thì phải chịu trách nhiệm
bồi thường cho Bên Mua theo thiệt hại thực tế xảy ra;
5.
Thời gian bảo hành nhà ở được tính từ ngày Bên Bán ký
biên bản nghiệm thu đưa nhà ở vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây
dựng, cụ thể như sau:
a)
Không ít hơn 60 tháng đối với căn hộ trong nhà chung cư cao từ 9 tầng
trở lên;
b)
Không ít hơn 36 tháng đối với căn hộ trong nhà chung cư cao từ 4 đến 8 tầng;
c)
Không ít hơn 24 tháng đối với căn hộ trong nhà chung
cư không thuộc diện quy định tại điểm a và điểm b khoản này.
6.
Bên Bán không thực hiện bảo hành căn hộ trong các trường hợp sau đây:
a) Trường hợp hao mòn và khấu
hao thông thường;
b)
Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên Mua hoặc của bất kỳ
người sử dụng hoặc của bên thứ ba nào
khác gây ra;
c) Trường hợp hư hỏng do sự
kiện bất khả kháng;
d) Trường hợp đã hết thời hạn
bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5 Điều này;
e)
Các trường hợp không thuộc nội dung bảo hành theo thỏa
thuận tại khoản 3 Điều này, bao gồm cả
những thiết bị, bộ phận gắn liền căn hộ do Bên Mua tự lắp đặt hoặc tự sửa chữa
mà không được sự đồng ý của Bên Bán;
f) Các trường hợp khác do các
bên thỏa thuận theo đúng quy định.
7.
Sau thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5 Điều
này, việc sửa chữa các hư hỏng của căn hộ thuộc trách nhiệm của Bên Mua. Việc
bảo trì phần sở hữu chung trong nhà chung cư được thực hiện theo quy định của
pháp luật về nhà ở.
Điều 10. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
1.
Trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp căn hộ đã mua
cho tổ chức tín dụng đang hoạt động tại
Việt Nam trước khi Bên Mua được cấp Giấy chứng nhận thì Bên Mua phải thông báo trước bằng văn bản để Bên Bán
cùng Bên Mua làm các thủ tục cần thiết theo quy định của ngân hàng;
2.
Trong trường hợp chưa nhận bàn giao Căn Hộ từ Bên Bán
nhưng Bên Mua thực hiện chuyển nhượng Hợp Đồng này cho bên thứ ba thì các bên
phải thực hiện đúng thủ tục theo quy định tại Thông tư số 16/2010/TT - BXD ngày
01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng hoặc bất kỳ văn bản nào sửa đổi bổ sung
Thông tư này. Các Bên đồng ý thêm rằng Bên Bán sẽ chỉ xác nhận việc chuyển
nhượng theo quy định tại đây nếu Bên Mua đã hoàn tất việc thanh toán các khoản
tiền phải trả cho Bên Bán theo Hợp Đồng này vào thời điểm chuyển nhượng;
3.
Hai bên thống nhất rằng, Bên Mua chỉ được chuyển
nhượng hợp đồng mua bán căn hộ cho bên thứ ba khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Căn hộ mua
bán không đang trong tình trạng thế chấp tại tổ chức tín dụng hoặc không thuộc diện bị hạn chế chuyển nhượng
theo quyết định của cơ quan nhà nước hoặc không có tranh chấp với bên thứ ba,
trừ trường hợp được ngân hàng thế chấp đồng ý để Bên Mua chuyển nhượng hợp đồng
cho bên thứ ba;
b) Bên Mua đã
hoàn thành việc thanh toán các nghĩa vụ đến hạn liên quan đến căn hộ đã mua cho
Bên Bán theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
c) Bên nhận
chuyển nhượng hợp đồng phải đủ điều kiện được mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam
theo quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm nhận chuyển nhượng hợp đồng;
d) Bên nhận
chuyển nhượng hợp đồng phải cam kết tuân thủ các thỏa thuận của Bên Bán và Bên
Mua trong hợp đồng này.
4.
Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 1, khoản 2 và
khoản 3 của Điều này, người mua lại nhà ở hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng
mua bán căn hộ đều được hưởng các
quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên Mua theo thỏa
thuận trong hợp đồng này và trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính
kèm theo hợp đồng này.
Điều 11. Phần Sở Hữu Riêng, Phần Sở Hữu Chung và việc sử dụng căn hộ trong nhà chung cư
1.
Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua: Bên Mua được quyền sở
hữu riêng đối với diện tích sử dụng Căn Hộ được quy định tại Điều 2 của Hợp
Đồng cũng như các trang thiết bị kỹ thuật kèm theo Căn Hộ được nêu tại Phụ Lục
1 của Hợp Đồng này. Bên Mua được quyền sử dụng đối với các Phần Sở Hữu Chung
phù hợp với Nội Quy Quản Lý Sử Dụng Nhà
Chung Cư trong nhà chung cư bao gồm: không gian, hành lang, cầu thang bộ, cầu thang máy, sân thượng, khung,
cột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn,
mái, đường thoát hiểm, hệ thống bể nước, hộp kỹ thuật, bể phốt, lối đi bộ, sân
chơi chung, nơi để xe (gồm xe đạp, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh)
và các khu vực và tiện ích kèm theo ngoài Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán theo
quy định tại Điều 11;
2.
Các diện tích và trang thiết bị kỹ thuật thuộc quyền
sở hữu riêng của Bên Bán bao gồm các Căn Hộ chưa bán, diện tích sàn thương mại,
khu vực để xe ô tô, và các khu vực khác
theo quy định;
3.
Các phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung, sử
dụng chung của các chủ sở hữu trong nhà chung cư bao gồm:
a)
Phần diện tích thuộc sở hữu chung của các chủ sở hữu
nhà chung cư bao gồm: không gian, hành lang, cầu thang bộ, cầu thang máy, sân
thượng, khung, cột, tường chịu lực,
tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, đường thoát hiểm, hệ
thống bể nước, hộp kỹ thuật, bể phốt, lối đi bộ, sân chơi chung và các phần
khác không thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu nhà chung cư;
b)
Phần diện tích khác không phải là phần diện tích thuộc
sở hữu riêng của các
chủ sở hữu nhà chung cư quy định tại khoản 2 Điều này;
c)
Nơi để xe (xe đạp, xe cho người tàn tật, xe động cơ
hai bánh) được xây dựng theo quy chuẩn xây dựng và có thể bố trí tại tầng hầm
hoặc tại tầng một hoặc tại phần diện
tích khác trong hoặc ngoài nhà chung cư;
d) Các thiết
bị sử dụng chung cho nhà chung cư quy định tại khoản 3 Điều 70 của Luật Nhà ở.
4.
Các phần diện tích thuộc sở hữu riêng của các chủ sở
hữu khác (nếu có) trong nhà chung cư
(như văn phòng, siêu thị và dịch vụ khác...) tuân theo quy định của pháp luật;
5. Hai bên nhất trí thỏa thuận
mức phí quản lý vận hành nhà chung cư như sau:
a)
Tính từ thời điểm Bên Bán bàn giao căn hộ cho Bên Mua
theo quy định tại Điều 8 của hợp đồng này đến thời điểm Ban quản trị nhà chung
cư được thành lập và ký hợp đồng quản lý, vận hành nhà ở với đơn vị quản lý vận
hành là: 7.000 đồng/m2/ tháng. Mức phí này có thể được điều
chỉnh nhưng phải tính toán hợp lý cho phù hợp với thực tế từng thời điểm. Các
Bên đồng ý rằng trong vòng 14 (mười bốn) ngày kể từ Ngày Thông Báo Bàn Giao,
Bên Mua sẽ trả cho Bên Bán Phí Quản Lý Cho Năm
Đầu Tiên được tính bắt đầu kể từ Ngày Bàn Giao
Theo Thông Báo khi Bên Mua
18
nhận Căn Hộ và
đây là một phần của Khoản Thanh Toán Trước Bàn Giao Căn hộ. Sau 1 (một) năm,
Phí Quản Lý Hàng Tháng sẽ được thanh toán và điều chỉnh theo quy định tại Điều
11. Phí Quản Lý Cho Năm Đầu Tiên sẽ được tính theo công thức sau:
Phí Quản Lý Cho Năm Đầu Tiên = 12 x Phí Quản Lý Hàng Tháng.
b) Các Bên
đồng ý rằng Phí Quản Lý Cho Năm Đầu Tiên trong 12 (mười hai) tháng đầu kể từ
Ngày Bàn Giao Theo Thông Báo sẽ được tính toán theo Điều 11 và các khoản thuộc
điều này. Sau thời hạn này, mức và việc thanh toán Phí Quản Lý này sẽ được giữ
nguyên cho đến khi Hội Nghị Chung Cư có quyết định khác cho phù hợp với tình
hình thực tế với điều kiện phải đảm bảo duy trì việc quản lý và vận hành Tòa
Nhà và Căn Hộ một cách tốt nhất;
c) Sau khi Ban
quản trị nhà chung cư được thành lập thì danh mục các công việc, dịch vụ, mức
phí và việc đóng phí quản lý vận hành nhà chung cư sẽ do Hội nghị nhà chung cư
quyết định và do Ban quản trị nhà chung cư thỏa thuận với đơn vị quản lý vận
hành nhà chung cư;
d) Trường hợp
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà chung cư có quy định về mức phí quản lý vận
hành nhà chung cư thì mức phí này được đóng theo quy định của Nhà nước, trừ
trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
Điều 12. Trách nhiệm của hai bên và việc xử lý vi phạm hợp đồng
1.
Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Mua
chậm trễ thanh toán tiền mua căn hộ như sau:
a)
Bên bán sẽ gửi cho Bên Mua một thông báo trong thời
hạn 14 (mười bốn ngày) về bất cứ khoản
chậm thanh toán nào và yêu cầu bên Mua thực hiện việc thanh toán đó. Bên Mua sẽ
được coi là đã nhận thông báo qua thư bằng thư gửi/chuyển phát bảo đảm hoặc
chuyển tay đến địa chỉ của Bên Mua được ghi trong Hợp đồng này. Để tránh nghi
ngờ, bất kể thông báo có được Bên bán gửi hay không, bên Mua sẽ vẫn có nghĩa vụ
thanh toán tất cả các khoản chậm thanh toán và các khoản lãi do chậm thanh toán;
b)
Nếu quá 14 ngày, kể từ ngày đến hạn phải thanh toán
tiền mua căn hộ theo thỏa thuận tại
khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này mà Bên Mua không thực hiện thanh toán thì sẽ bị
tính lãi suất phạt quá hạn trên tổng số tiền chậm thanh toán là 1,5% (Một
phẩy năm phần trăm) mỗi tháng theo lãi
xuất do Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Quốc Dân (NCB) – Chi nhánh Hà Nội công bố tại thời điểm thanh toán và được
áp dụng vào Ngày Tính Lãi, tuy nhiên, tổng các khoản tiền lãi phạt trả chậm mà
Bên Mua phải trả cho Bên Bán sẽ không vượt quá 5% (năm phần trăm) Giá Bán Căn Hộ;
c)
Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu tổng thời
gian Bên Mua trễ hạn thanh toán của tất cả các đợt phải thanh toán theo thỏa
thuận tại khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này vượt quá 45 ngày thì Bên Bán có quyền
đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này;
d)
Sau khi có văn bản đơn phương chấm dứt Hợp Đồng được
quy định tại đây, Bên Bán có toàn quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt Căn Hộ.
Trường hợp này Bên Bán được quyền bán căn hộ cho khách hàng khác mà không cần
có sự đồng ý của Bên Mua. Sau khi dự án hoàn thành và đưa vào sử dụng, Bên Bán sẽ hoàn trả lại số tiền mà Bên
19
Mua đã thanh toán sau khi đã khấu trừ tiền bồi thường về việc
Bên Mua vi phạm hợp đồng này là 8% (tám phần trăm) tổng giá trị hợp đồng này
(chưa tính thuế).
2.
Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Bán
chậm trễ bàn giao căn hộ cho Bên Mua như sau:
a)
Nếu Bên Mua đã thanh toán tiền mua căn hộ theo tiến độ
thỏa thuận trong hợp đồng này nhưng quá thời hạn 60 ngày, kể từ ngày Bên Bán
phải bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng này mà Bên Bán vẫn
chưa bàn giao căn hộ cho Bên Mua thì Bên Bán phải thanh toán cho Bên Mua khoản
tiền phạt vi phạm với lãi suất là 1,5%
(Một phẩy năm phần trăm) mỗi tháng theo lãi xuất do Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc Dân (NCB) – Chi nhánh Hà Nội công
bố tại thời điểm thanh toán và được áp dụng vào Ngày Tính Lãi, trên tổng số
tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên
Bán và được tính từ ngày phải bàn giao theo thỏa thuận đến ngày Bên Bán bàn
giao căn hộ thực tế cho Bên Mua. Tuy
nhiên, tổng các khoản tiền phạt vi phạm mà Bên Bán phải trả cho Bên Mua sẽ
không vượt quá 5% (năm phần trăm) Giá Bán Căn
Hộ;
b)
Nếu Bên Bán chậm bàn giao căn hộ quá 180 ngày, kể từ
ngày phải bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng này thì Bên
Mua có quyền tiếp tục thực hiện hợp đồng này với thỏa thuận bổ sung về thời
điểm bàn giao căn hộ mới hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại
Điều 15 của hợp đồng này;
Trong trường
hợp này, Bên Bán phải hoàn trả lại toàn bộ số tiền mà Bên Mua đã thanh toán và
bồi thường cho Bên Mua khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng tương đương với 8% (tám
phần trăm) tổng giá trị hợp đồng này (chưa tính thuế).
3.
Trường hợp đến hạn bàn giao căn hộ theo thông báo của
Bên Bán và căn hộ đã đủ điều kiện bàn giao theo thỏa thuận trong hợp đồng này
mà Bên Mua không nhận bàn giao thì Bên Mua sẽ bồi thường toàn bộ thiệt hại, tổn
thất mà Bên Bán hoặc/và các bên liên quan phải chịu theo quy định của pháp luật
và Hợp Đồng này, đối với bất kỳ vấn đề hoặc sự kiện nào phát sinh liên quan đến
Hợp Đồng này có nguyên nhân xuất phát từ hoặc liên quan đến bất kỳ vi phạm nào
của Bên Mua, phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp Đồng này. Khi đó Bên Bán
được toàn quyền xử lý căn hộ theo đúng quy định tại khoản 1 điều 12 của Hợp
đồng này.
4.
Bên Bán sẽ gửi các thông báo cho Bên Mua nếu Bên Mua
vi phạm bất kỳ nghĩa vụ thanh toán hoặc nghĩa vụ nhận bàn giao Căn Hộ theo Hợp
Đồng này. Sau thời hạn được nêu trong thông báo lần thứ 3 (ba), nếu Bên Mua
không sửa chữa hoặc khắc phục sai phạm thì Bên Bán sẽ có quyền đơn phương chấm
dứt Hợp Đồng mà không phải bồi thường cho Bên Mua bằng việc gửi thông báo bằng
văn bản đến cho Bên Mua (Cho mục đích
của điều khoản này, trong trường hợp Bên Mua không thanh toán đúng hạn hoặc có
các vi phạm nghĩa vụ nhận bàn giao Căn Hộ nêu tại Hợp Đồng này, Bên Bán sẽ gửi
ít nhất 3 (ba) thông báo bằng văn bản cho Bên Mua kể từ ngày đến hạn để yêu cầu
Bên Mua thanh toán các khoản tiền đến hạn hoặc khắc phục các sai phạm và mỗi
thông báo bằng văn bản sẽ được Bên Bán gửi cách nhau ít nhất 14 (mười bốn) ngày).
Điều 13. Cam kết của các bên
1.
Bên Bán cam kết:
a)
Bên Bán cam kết căn hộ nêu tại Điều 2 của hợp đồng này
thuộc quyền sở hữu của Bên Bán và không thuộc diện đã bán cho người khác, không
thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật;
b)
Căn hộ nêu tại Điều 2 của hợp đồng này được xây dựng
theo đúng thiết kế và các bản vẽ được duyệt đã cung cấp cho Bên Mua, bảo đảm
chất lượng và đúng các vật liệu xây dựng theo thuận trong hợp đồng này.
2.
Bên Mua cam kết:
a)
Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về Căn Hộ, đã được
Bên Bán cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan
đến căn hộ, Bên Mua đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của hợp đồng này cũng
như các phụ lục đính kèm;
b)
Đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên Mua cho là cần thiết để
kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;
c)
Bên Mua cam kết rằng mình có đủ điều kiện hợp lệ để
mua và sở hữu Căn Hộ theo quy định của pháp luật Việt Nam và sẽ thực hiện các
hành động cần thiết và ký các giấy tờ khác mà Bên Bán yêu cầu một cách hợp lý
tùy từng thời điểm nhằm đảm bảo hiệu lực của Hợp Đồng này;
d)
Số tiền mua căn hộ theo hợp đồng này là hợp pháp,
không có tranh chấp với bên thứ ba. Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm đối với
việc tranh chấp khoản tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo hợp đồng
này. Trong trường hợp có tranh chấp về khoản tiền mua bán căn hộ này thì hợp
đồng này vẫn có hiệu lực đối với hai bên. Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi
Bên Bán yêu cầu theo quy định của pháp luật để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận
cho Bên Mua.
3.
Việc ký kết Hợp Đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự
nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.
4.
Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng, nếu cần thay đổi
hoặc bổ sung một số nội dung của Hợp Đồng này thì các bên lập thêm phụ lục Hợp
Đồng có chữ ký của hai bên và có giá trị pháp lý như Hợp Đồng này. Trường hợp
một hoặc nhiều Điều, khoản, điểm trong hợp đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm
quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo
quy định hiện hành của pháp luật thì các Điều, khoản, điểm khác của hợp đồng
này vẫn có hiệu lực thi hành đối với hai bên. Hai bên sẽ thống nhất sửa đổi các
Điều, khoản, điểm bị vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi
hành theo quy định của pháp luật và phù hợp với ý chí của hai bên.
5.
Các Bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định tại Hợp Đồng này.
Điều 14. Bất khả kháng
1.
Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp
sau đây được coi là sự kiện bất khả kháng:
a) Do chiến tranh hoặc do thiên
tai hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước;
b)
Do phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định;
c) Do tai nạn, ốm đau thuộc
diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế;
d) Các trường hợp khác do hai
bên thỏa thuận theo đúng quy định của pháp luật.
2.
Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ
không được coi là trường hợp bất khả kháng.
3.
Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng
theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều này thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả
kháng phải thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết
trong thời hạn 14 ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng (nếu có giấy
tờ chứng minh về lý do bất khả kháng thì bên bị tác động phải xuất trình giấy tờ này). Việc bên
bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình
sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở
để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này.
4.
Việc thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của các bên sẽ
được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các bên sẽ tiếp tục
thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt, trừ
trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều
15 của hợp đồng này.
Điều 15. Chấm dứt Hợp Đồng
1.
Hợp đồng này được chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
a)
Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản. Trong
trường hợp này, hai bên lập văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn
chấm dứt hợp đồng;
b)
Bên Mua chậm thanh toán tiền mua căn hộ theo thỏa
thuận tại điểm b khoản 1 Điều 12 của hợp đồng
này;
c)
Bên Bán chậm bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại điểm
b khoản 2 Điều 12 của hợp đồng này;
d)
Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất khả
kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong
thời hạn 14 ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai bên cũng không
có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng
này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm hợp đồng.
2.
Việc xử lý hậu quả do chấm dứt hợp đồng theo quy định
tại khoản 1 Điều này như: hoàn trả lại tiền mua căn hộ, tính lãi, các khoản
phạt và bồi thường được hai bên thống nhất thực hiện theo đúng quy định tại
điều 12 của Hợp đồng này.
3.
Các thỏa thuận khác theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 16. Thông báo
1.
Địa chỉ để các bên nhận thông báo của các bên.
a) Gửi
cho Bên Bán:
- CÔNG TY TNHH ĐÁ QUÝ THẾ GIỚI
-
Địa chỉ trụ sở chính: Số 4, ngõ 12 đường Đặng Thai
Mai, phường Quảng An, quận Tây Hồ, Thành
phố Hà Nội, Việt Nam.
-
Văn phòng giao dịch: Số 4B, ngõ 308 Tây Sơn, quận Đống
Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
- Người nhận: Ông Bùi Viết Sơn
- Người đại diện theo pháp luật của Công ty
- Email: azland@gmail.com/mr.sonbv@gmail.com
b) Gửi cho Bên Mua:
- Họ và Tên: .........
- Địa chỉ liên hệ: .....
- Điện thoại: .........
- Email: ........
2.
Hình thức thông báo giữa các bên: Mọi thông báo, đề
nghị, yêu cầu thanh toán hoặc thư từ giao dịch v.v... mà một Bên gửi cho Bên
kia theo Hợp Đồng này phải được lập bằng văn bản và gửi đến địa chỉ như khoản 1
điều 16 nêu trên, trừ khi các Bên có thông báo bằng văn bản về việc thay đổi
địa chỉ.
3.
Bên nhận thông báo (nếu Bên Mua có nhiều người thì Bên
Mua thỏa thuận cử 01 người đại diện để nhận thông báo) là:
- Họ và Tên: .......
- Địa chỉ liên hệ: ........
- Điện thoại: .............
- Email: ................
4.
Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại phát
sinh liên quan đến hợp đồng này phải được lập thành văn bản. Hai bên thống nhất
rằng, các thông báo, yêu cầu, khiếu nại được coi là đã nhận nếu gửi đến đúng
địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng
hình thức thông báo theo thỏa thuận tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều
này và trong thời gian như sau:
a)
Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay và có
chữ ký của người nhận thông báo;
b)
Vào ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành
công trong trường hợp gửi thông báo bằng fax;
c)
Vào ngày kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp
gửi thông báo bằng thư chuyển phát nhanh;
d)
Các thỏa thuận khác do các bên thỏa thuận theo đúng quy định của pháp luật.
5.
Các bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu
có đề nghị thay đổi về địa chỉ, hình thức và tên người nhận thông báo; nếu khi
đã có thay đổi về (địa chỉ, hình thức,
tên người nhận thông báo do các bên thỏa thuận)……..mà bên có thay đổi không
thông báo lại cho bên kia biết thì bên
gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc bên có thay đổi không nhận được
các văn bản thông báo.
Điều 17. Các thỏa thuận khác
1.
Các Bên hiểu và đồng ý rằng Diện tích sử dụng Căn Hộ
được nêu tại Điều 2 của Hợp Đồng này sau khi đơn vị tư vấn độc lập được Bên Bán
thuê thực hiện đo đạc diện tích sử dụng
Căn Hộ để bàn giao cho Bên Mua, Bên Bán và Bên Mua sẽ so sánh diện tích sử dụng
Căn Hộ theo cách tính quy định tại Điều 2 của Hợp Đồng này do đơn vị tư
vấn độc lập đó thực hiện ("Diện Tích Thực Tế"). Nếu Diện Tích
Thực Tế có sự chênh lệch với diện tích như được nêu tại Điều 2 của Hợp Đồng này
trong khoảng ± 2% (Hai phần trăm) của diện tích
sử dụng Căn Hộ, Các Bên sẽ chấp nhận phần chênh lệch đó và không điều chỉnh Giá Bán Căn Hộ. Nếu có bất
kỳ sự chênh lệch nào về diện tích lớn
hơn tỷ lệ ± 2% (Hai phần trăm) so với diện
tích sử dụng Căn Hộ được nêu tại Điều 2
Các Bên sẽ điều chỉnh Giá Căn Hộ phù hợp với phần lớn vượt quá ± 2% (Hai
phần trăm) đó theo đúng đơn giá ghi trong Hợp đồng này.
2. Giấy chứng nhận quyền sở hữu
căn hộ:
a)
Các bên cùng đồng ý và xác nhận rằng: mặc dù Bên Bán
có nghĩa vụ xin cấp Giấy chứng nhận nhưng việc cấp Giấy chứng nhận này và thời
gian xin cấp Giấy chứng nhận sẽ phụ thuộc vào các quy định của pháp luật có
hiệu lực tại thời điểm xin cấp Giấy chứng nhận và quyết định của các cơ quan
nhà nước có thẩm quyền, việc giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận của cơ quan
có thẩm quyền;
b)
Các bên cùng đồng ý và xác nhận rằng: trong trường hợp
có sự thay đổi về quy định pháp luật so với thời điểm Hợp đồng này được ký kết,
và tùy theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định
pháp luật về cách tính diện tích Căn hộ tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận dẫn
đến diện tích Căn hộ trên Giấy chứng nhận có thể khác với Diện tích Hợp đồng,
Các bên đồng ý sẽ chấp thuận sự chênh lệch giữa diện tích trên Giấy chứng nhận
và Diện tích sử dụng ghi trong hợp đồng; và trong trường hợp này giá trị Căn hộ không thay đổi;
c)
Các bên xác nhận rằng Bên Bán có trách nhiệm và sẽ nỗ lực cho đến khi Bên Mua nhận được Giấy chứng nhận.
Trường hợp có sự chậm chễ trong việc cấp Giấy chứng nhận vì các lý do khách
quan ngoài khả năng kiểm soát của Bên
Bán sẽ không coi là lỗi của Bên
Bán.
d)
Bên Mua có trách
nhiệm thanh toán cho Bên Bán tất cả các khoản chi phí phát sinh theo quy định
của pháp luật và theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền và các chi phí
thực tế hợp pháp khác trên cơ sở thỏa
thuận của hai bên trong quá trình tiến hành các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận
nói trên và trước khi nhận Giấy chứng nhận;
e)
Trong trường hợp Bên Mua ủy quyền cho một bên thứ ba đứng tên để nhận Giấy chứng
nhận, Bên Bán sẽ chỉ có nghĩa vụ giao Giấy chứng nhận cho bên được ủy quyền
nếu: (i) Bên Mua đã thành toán đầy đủ cho Bên Bán giá trị còn lại của Hợp đồng, các khoản lãi, phạt và bồi
thường phát sinh (nếu có) và các khoản thuế, lệ phí phát sinh từ việc xin cấp
giấy chứng nhân cho Bên Mua;
(ii) và Người được Ủy quyền đã nộp cho Bên Bán một bản gốc giấy ủy quyền hợp lệ
được xác lập theo quy định của pháp luật, trong đó nêu rõ người được ủy quyền
có quyền nhân danh Bên Mua nhận
Giấy chứng nhận và Bên Mua sẽ
không có bất kỳ khiếu nại, hoặc khiếu kiện nào chống lại Bên Bán do việc giao
Giấy chứng nhận như vậy.
3.
Việc cấp số nhà cho Căn hộ thuộc thẩm quyền của cơ
quan Nhà nước. Chính vì thế Các Bên thừa nhận và đồng ý rằng số nhà của Căn hộ
do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp có thể khác với số hiệu Căn hộ được quy
định tại Điều 2 của Hợp đồng này và trong trường hợp có sự khác nhau đó, Các
Bên sẽ không có khiếu nại nào liên quan đến số hiệu cũng như địa chỉ của Căn hộ.
4.
Hợp Đồng cùng với các Phụ lục tạo thành thỏa thuận
hoàn chỉnh giữa các Bên và thay thế mọi thỏa thuận hoặc ghi nhớ trước đây, dù
bằng lời nói hay bằng văn bản, giữa các Bên liên quan đến nội dung của Hợp Đồng
này. Bản Nội Quy Quản Lý Sử Dụng Nhà Chung Cư và các Phụ lục kèm theo, bao gồm
cả bảng danh mục vật liệu xây dựng bên trong và bên ngoài Căn Hộ là một phần
không thể tách rời của Hợp Đồng này.
5.
Kể từ Ngày Bàn Giao Theo Thông Báo, Bên Mua sẽ kế thừa
mọi nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý liên quan đến chủ sở hữu, người cư ngụ
và/hoặc người sử dụng Căn Hộ, bất kể Bên Mua đã thực sự nhận Căn Hộ hay chưa hoặc Bên Mua hiện đang sử dụng
hoặc ở trong
Căn Hộ hoặc quyền sở hữu Căn Hộ và các quyền khác liên quan đến Căn Hộ đã được
chuyển sang cho Bên Mua hay chưa. Trước khi bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua theo
Điều 8 của hợp đồng này, Bên Mua không được phép vào hoặc cư ngụ hoặc sử dụng
Căn Hộ mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên Bán.
Điều 18. Giải quyết tranh chấp
Trường hợp các
bên có tranh chấp về các nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc
giải quyết thông qua thương lượng. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày một trong
hai bên thông báo bằng văn bản cho bên kia về tranh chấp phát sinh mà tranh
chấp đó không được thương lượng giải quyết thì một trong hai bên có quyền yêu
cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 19. Hiệu lực của Hợp Đồng
1.
Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký được nêu tại phần đầu của Hợp
Đồng này.
2.
Hợp Đồng này có 25 (hai mươi năm) trang, 19 (mười
chín) điều, được lập thành 4 (bốn) bản tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau,
Bên mua giữ 1 (một) bản, Bên bán giữ 3 (ba) bản. Trong đó 1 (một) bản tiếng
Việt lưu tại cơ quan thuế, 1 (một) bản tiếng Việt lưu tại cơ quan có thẩm quyền
cấp Giấy Chứng Nhận Sở Hữu Căn Hộ, bản còn lại Bên bán giữ.
3.
Kèm theo hợp đồng này là 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt
bằng căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng có căn hộ mua bán,
01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà chung cư có căn hộ mua bán nêu tại
Điều 2 của hợp đồng này.
Các phụ lục
đính kèm hợp đồng này và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của hai bên là
nội dung không tách rời hợp đồng này và có hiệu lực thi hành đối với hai bên.
4.
Trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi nội dung
của hợp đồng này thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên.
BÊN MUA
(Bằng việc ký tên dưới đây,
Bên Mua xác nhận đã đọc và hiểu rõ nội dung của Hợp đồng này)
BÊN BÁN
PHỤ LỤC 1
Phần A: Danh mục vật liệu hoàn thiện của Căn Hộ
STT
|
Nội dung
|
Mô tả chi tiết
|
1
|
|
Phòng bếp
|
-
|
Tường bếp
|
Gạch ốp tường, Ceramic liên doanh hoặc
tương đương
|
-
|
Sàn
|
Gỗ công nghiệp
|
-
|
Trần
|
Sơn bả ICI,
Nippon hoặc tương đương
|
-
|
Tủ bếp
|
Gỗ công nghiệp hoặc tương đương
|
-
|
Bàn bếp
|
Đá Granite
|
-
|
Chậu và vòi bếp
|
Elextra, Napoli, Fagor
hoặc tương đương
|
2
|
|
Phòng tắm
|
-
|
Cửa phòng
|
Cửa gỗ công nghiệp veneer, kèm phụ kiện
chất lượng cao, khóa Nikkei, Doolea, ABC, Koler hoặc tương đương
|
-
|
Tường
|
Gạch ốp tường Ceramic hoặc tương đương
|
-
|
Sàn
|
Gạch Ceramic chống trượt hoặc tương đương
|
-
|
Trần
|
Sơn ICI, Nippon hoặc tương đương
|
-
|
Thiết bị vệ sinh
|
Thiết bị vệ sinh và phụ
kiện INAX hoặc tương đương
|
-
|
Lavabo
|
Inax hoặc tương đương, vòi rửa Inax hoặc
tương đương, bệ mặt bồn bằng đá Grannite
|
-
|
Chi tiết khác
|
Vòi rửa vệ sinh, gương, giá treo khăn, hộp
đựng giấy, quạt thông gió
|
3
|
|
Phòng ngủ Chính
|
-
|
Cửa phòng
|
Cửa gỗ công nghiệp veneer kèm phụ kiện chất lượng
cao, khóa Nikkei, Doolea, ABC, Koler hoặc tương đương
|
-
|
Tường
|
Sơn nước ICI, Nippon hoặc tương đương
|
-
|
Sàn
|
Gỗ công nghiệp
|
-
|
Trần
|
Bả, lăn sơn ICI, Nippon hoặc tương đương
|
-
|
Điều hòa
|
Đầu chờ trong căn hộ
|
-
|
Cửa sổ
|
Cửa nhựa lõi thép cao cấp UPVC New windows, hoặc
tương đương, kính an toàn dùng cho nhà cao tầng
|
-
|
Cửa ra ban công
|
Cửa nhựa lõi thép cao cấp UPVC New windows, hoặc
tương đương, kính an toàn dùng cho nhà cao tầng
|
4
|
|
Phòng khách
– Phòng ăn
|
-
|
Cửa đi chính
|
Gỗ công nghiệp và các phụ kiện đi kèm chất
lượng cao, khóa Nikkei, Doolea, ABC, Koler hoặc tương đương
|
-
|
Tường
|
Sơn ICI, Nippon hoặc tương đương
|
-
|
Sàn
|
Gỗ công nghiệp
|
-
|
Điều hòa
|
Đầu chờ trong căn hộ
|
-
|
Cửa ra ban công
|
Cửa nhựa lõi thép cao cấp UPVC New windows, hoặc
tương đương, kính an toàn dùng cho nhà cao tầng
|
5
|
|
Chi tiết khác
|
-
|
ĐT, internet
|
Đầu cắm điện thoại, internet, truyền hình cáp….
|
-
|
Đèn chiếu sáng
|
Đèn Huỳnh Quang liên doanh
hoặc tương đương
|
-
|
Điện
|
Phụ kiện điện và ổ cắm Clipsal, Sino hoặc tương đương
|
-
|
Cấp nước
|
Ống PPR kèm các phụ kiện tiêu chuẩn
|
-
|
Thoát nước
|
Ống PVC chịu áp lực kèm các phụ kiện theo tiêu chuẩn
|
BÊN MUA
(Bằng việc ký tên dưới đây,
Bên Mua xác nhận đã đọc và hiểu rõ nội dung của Phụ lục này)
BÊN BÁN
PHẦN B: Sơ đồ
Căn hộ và sơ đồ tầng
Dự
Án: Tòa nhà hỗn hợp AZ SKY
PHỤ LỤC 1
Địa chỉ: Lô A1/CN1, Khu đô thị mới Định Công, phường Định
Công, quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Sơ
đồ mô tả Căn Hộ và sơ đồ tầng:
STT
|
Số căn hộ
|
Tầng
|
Tháp
|
Diện tích sử dụng căn hộ (m2)
|
01
|
…..
|
…..
|
……
|
……..
|
Tổng
|
…… căn hộ số
….. tầng ….tháp ……..
|
……..
|
BÊN MUA
(Bằng việc ký tên dưới đây,
Bên Mua xác nhận đã đọc và hiểu rõ nội dung của Hợp đồng này)
BÊN BÁN
PHỤ LỤC 2
NỘI QUY QUẢN LÝ SỬ DỤNG
KHU CĂN HỘ CHUNG CƯ TÒA NHÀ HỖN HỢP AZ SKY
(Kèm
theo Hợp Đồng Mua bán Căn Hộ Chung cư số
.........../2015/HĐMBCH/ĐQTG – AZ SKY ngày ...........)
Điều 1. Phạm
vi và đối tượng áp dụng
Bản
nội quy này quy định các nội dung về quản lý sử dụng nhà chung cư thuộc Khu Căn
Hộ Chung cư Tòa nhà hỗn hợp AZ SKY được áp dụng đối với các chủ sở hữu, người
sử dụng nhà chung cư, chủ đầu tư hoặc các cá nhân, tổ chức khác liên quan đến
quản lý sử dụng nhà chung cư này.
Điều 2. Trách nhiệm của Chủ đầu tư
1.
Lựa chọn và ký Hợp Đồng với doanh nghiệp có chức năng
và chuyên môn để quản lý vận hành nhà chung cư (kể cả doanh nghiệp trực thuộc
Chủ đầu tư) kể từ khi đưa nhà chung cư này vào sử dụng cho đến khi Ban quản trị
được thành lập. Đề xuất doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư để Hội nghị
nhà chung cư lần thứ nhất thông qua.
2.
Thu Kinh Phí Bảo Trì phần sở hữu chung trong nhà chung
cư thuộc Khu Căn Hộ Chung cư Tòa nhà hỗn hợp AZ SKY theo quy định tại Nghị định
số 71/2010/NĐ - CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; thực hiện quản lý Kinh Phí Bảo Trì nhà chung
cư theo quy định của pháp luật hiện hành.
3.
Bàn giao hệ thống kết cấu hạ tầng bên ngoài nhà chung
cư cho cơ quan quản lý chuyên ngành ở địa phương theo quy định (trường hợp nhà
chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp, Chủ đầu tư có trách nhiệm bàn giao các
công trình hạ tầng nêu trên khi đã bán hết phần sở hữu riêng cho các chủ sở hữu khác).
4.
Hướng dẫn việc sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và
trang thiết bị trong nhà chung cư cho người sử dụng nhà chung cư.
5.
Bàn giao 01 bộ bản vẽ hoàn công và hồ sơ có liên quan
đến quản lý sử dụng nhà chung cư đối với phần sở hữu chung cho Ban quản trị nhà
chung cư lưu giữ.
6.
Chủ trì tổ chức Hội nghị nhà chung cư và cử người tham
gia Ban quản trị theo quy định tại Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ
Xây dựng ban hành.
7.
Được quyền ngừng cung cấp hoặc yêu cầu các nhà cung
cấp ngừng cung cấp điện, nước và các công trình tiện ích khác nếu chủ sở hữu
Căn Hộ hoặc các thành viên của Căn Hộ vi phạm nghiêm trọng Quy chế quản lý sử
dụng nhà chung cư hoặc vi phạm các quy định tại bản nội quy này.
Điều 3. Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư
1.
Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư thuộc Khu
Căn Hộ Chung cư Tòa nhà hỗn hợp AZ SKY
là đơn vị được Chủ đầu tư ký kết Hợp Đồng thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ
quản lý vận hành nhà chung cư này đảm bảo an toàn, tiêu chuẩn, quy phạm quy định.
2.
Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư Khu Căn Hộ
Chung cư Tòa nhà hỗn hợp AZ SKY được ký kết Hợp Đồng phụ với các doanh nghiệp
khác cung cấp dịch vụ cho nhà chung cư (nếu có); giám sát việc cung cấp các
dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư đối với các doanh nghiệp nêu trên để đảm
bảo thực hiện theo Hợp Đồng đã ký.
3.
Trách nhiệm của doanh nghiệp quản lý vận hành chung cư:
a) Thực hiện
việc quản lý vận hành nhà chung cư. Quản lý vận hành nhà chung cư bao gồm quản
lý việc điều khiển, duy trì hoạt động của hệ thống trang thiết bị (bao gồm
thang máy, máy bơm nước, máy phát điện dự phòng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và
các trang thiết bị khác) thuộc phần sở hữu chung hoặc phần sử dụng chung của
nhà chung cư; cung cấp các dịch vụ (bảo vệ, vệ sinh, thu gom rác thải, chăm sóc
vườn hoa, cây cảnh, diệt côn trùng và các dịch vụ khác) đảm bảo cho nhà chung
cư hoạt động bình thường;
b) Thông báo
bằng văn bản về những yêu cầu, những điều cần chú ý cho người sử dụng khi bắt
đầu sử dụng nhà chung cư; hướng dẫn việc lắp đặt các trang thiết bị thuộc phần
sở hữu riêng vào hệ thống trang thiết bị dùng chung trong nhà chung cư;
c) Định kỳ
kiểm tra cụ thể, chi tiết, bộ phận của nhà chung cư để thực hiện việc quản lý
vận hành nhà chung cư;
d) Thực hiện
ngay việc ngăn ngừa nguy cơ gây thiệt hại cho người sử dụng nhà chung cư và sửa
chữa bất kỳ chi tiết nào của phần sở hữu chung hoặc trang thiết bị dùng chung
trong nhà chung cư bị hư hỏng đảm bảo cho nhà chung cư hoạt động được bình thường;
đ) Thu phí dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư hàng tháng theo quy định
khi được Ban quản trị nhà chung cư uỷ quyền;
e) Phối hợp
với Ban quản trị đề nghị các cơ quan cấp điện, nước ngừng cung cấp, nếu người
sử dụng nhà chung cư không thực hiện đóng góp đầy đủ, đúng hạn chi phí quản lý
vận hành nhà chung cư và vi phạm các quy định tại Quy chế này mà không khắc phục;
g) Định kỳ 6
tháng một lần, báo cáo công khai về công tác quản lý vận hành nhà chung cư với
Ban quản trị và phối hợp với Ban quản trị lấy ý kiến của người sử dụng nhà
chung cư về việc cung cấp dịch vụ cho nhà chung cư;
h) Phối hợp
với Ban quản trị, tổ dân phố trong việc bảo vệ an ninh, trật tự và các vấn đề
có liên quan khác trong quá trình quản lý vận hành nhà chung cư.
Điều 4. Ban quản trị nhà chung cư
1.
Ban quản trị nhà chung cư Khu Căn Hộ Chung cư Tòa nhà
hỗn hợp AZ SKY do Hội nghị nhà chung cư bầu ra, bao gồm đại diện các chủ sở
hữu, người sử dụng nhà chung cư và đại diện Chủ đầu tư hoặc đơn vị quản lý nhà
chung cư này.
2.
Trách nhiệm và quyền hạn của Ban quản trị nhà chung cư
a) Chủ trì Hội
nghị nhà chung cư; báo cáo kết quả công tác quản lý sử dụng nhà chung cư trong
thời gian giữa hai kỳ Hội nghị;
b) Bảo vệ
quyền lợi hợp pháp của những người sử dụng nhà chung cư trong việc sử dụng nhà chung cư; kiểm tra đôn đốc người sử dụng nhà chung cư thực hiện đúng
Bản nội quy này
và các quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà chung cư; tạo điều kiện để
doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư hòan thành tốt nhiệm vụ theo nội
dung Hợp Đồng đã ký kết;
c) Thu thập,
tổng hợp ý kiến, kiến nghị của người sử dụng liên quan tới việc quản lý sử dụng
để phản ánh với doanh nghiệp quản lý vận hành, các cơ quan chức năng, tổ chức,
cá nhân có liên quan xem xét giải quyết;
d) Ký kết Hợp
Đồng cung cấp dịch vụ với doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư và Hợp
Đồng bảo trì với doanh nghiệp có tư cách pháp nhân về xây dựng (việc lựa chọn
các doanh nghiệp này phải được thông qua Hội nghị nhà chung cư); theo dõi, giám
sát việc quản lý vận hành và bảo trì nhà chung cư theo nội dung Hợp Đồng đã ký
kết để quản lý vận hành và bảo trì nhà chung cư; nghiệm thu, thanh toán và
thanh lý Hợp Đồng với doanh nghiệp quản lý vận hành, bảo trì nhà chung cư;
đ) Trực tiếp thu hoặc uỷ quyền cho doanh nghiệp quản lý vận hành thu kinh
phí quản lý vận hành nhà chung cư;
e) Kiểm tra
các báo cáo thu, chi tài chính về quản lý vận hành và bảo trì nhà chung cư do
doanh nghiệp quản lý vận hành, doanh nghiệp bảo trì thực hiện theo Hợp Đồng đã
ký kết và báo cáo với Hội nghị nhà chung cư theo quy định tại điểm a khoản này;
g) Phối hợp
với chính quyền địa phương, tổ dân phố trong việc xây dựng nếp sống văn minh,
giữ gìn trật tự an toàn xã hội trong nhà chung cư được giao quản lý;
h) Định kỳ 6
(sáu) tháng một lần, Ban quản trị lấy ý kiến của người sử dụng nhà chung cư làm
cơ sở để đánh giá chất lượng dịch vụ quản lý vận hành của doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư;
i) Thực hiện các công việc khác
do Hội nghị nhà chung cư giao;
k) Được hưởng
phụ cấp trách nhiệm và các chi phí hợp lý khác phục vụ cho hoạt động của Ban
quản trị;
l) Không được
tự tổ chức các bộ phận dưới quyền hoặc tự bãi miễn hoặc bổ sung thành viên Ban
quản trị.
3.
Ban quản trị nhà chung cư hoạt động theo nguyên tắc tập thể, quyết định
theo đa số.
4.
Nhiệm kỳ hoạt động của Ban quản trị tối đa là 03 (ba)
năm kể từ ngày Uỷ ban nhân dân cấp quận ký quyết định công nhận.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu và người sử dụng Căn Hộ nhà chung cư
1.
Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu Căn
Hộ
a) Quyền sở hữu đối với phần
diện tích sử dụng Căn Hộ đã mua theo Hợp Đồng;
b) Được quyền
sử dụng diện tích thuộc phần sở hữu chung của nhà chung cư này, bao gồm các
diện tích quy định tại khoản 2 Điều 8 của Bản nội quy này;
c) Yêu cầu
người có trách nhiệm cung cấp thông tin, công khai các nội dung liên quan đến
quản lý sử dụng nhà chung cư;
d)
Chấp hành đầy đủ những quyết định của Hội nghị nhà
chung cư; đ) Có trách nhiệm thực hiện việc bảo trì đối với phần sở hữu riêng;
e) Đóng góp
đầy đủ, đúng thời hạn kinh phí quản lý, vận hành, bảo trì phần sở hữu chung và
các khoản kinh phí khác phải nộp theo quy định của nhà chung cư;
g) Tạo điều
kiện thuận lợi để người có trách nhiệm thực hiện việc vận hành và bảo trì phần
sở hữu chung nhà chung cư;
h) Chấp hành
nội quy, quy định về quản lý việc sử dụng nhà chung cư; thực hiện đúng các quy
định về phòng chống cháy, nổ, chữa cháy, vệ sinh công cộng, an ninh trật tự
phát hiện và thông báo kịp thời các hành vi vi phạm trong nhà chung cư;
i) Thực hiện việc đăng ký tạm
vắng, tạm trú theo đúng quy định của pháp luật;
k) Thông báo
các quy định nêu tại Bản nội quy này cho người được uỷ quyền hợp pháp sử dụng
Căn Hộ và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến sử dụng Căn Hộ của mình;
l) Khôi phục
lại nguyên trạng hoặc bồi thường thiệt hại đối với phần sở hữu chung hoặc phần sở hữu riêng của người sử dụng nhà
chung cư khác bị hư hỏng do mình gây ra.
2.
Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng hợp pháp Căn Hộ
a) Được sử
dụng hợp pháp phần sở hữu riêng Căn Hộ khi được sự đồng ý của chủ sở hữu Căn Hộ
và được sử dụng các phần diện tích thuộc sở hữu chung của nhà chung cư;
b) Yêu cầu chủ
sở hữu cung cấp Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và các thông tin liên
quan đến việc quản lý sử dụng nhà chung cư;
c) Tham gia
Hội nghị nhà chung cư, đóng góp chi phí vận hành nhà chung cư trong trường hợp
có thoả thuận với chủ sở hữu;
d) Chấp hành đầy đủ những quyết
định của Hội nghị nhà chung cư;
đ)
Thực hiện các nghĩa vụ quy định tại các điểm g, h, i, k, l của khoản 1 Điều
này.
Điều 6. Các hành vi nghiêm cấm trong quản lý sử dụng nhà chung cư
1.
Cơi nới, chiếm dụng diện tích, không gian hoặc làm hư
hỏng tài sản thuộc phần sở hữu chung hoặc phần sử dụng chung dưới mọi hình
thức; đục phá, cải tạo, tháo dỡ hoặc làm thay đổi phần kết cấu chịu lực, hệ
thống hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị sử dụng chung, kiến trúc bên ngoài của
nhà chung cư.
2.
Phân chia, chuyển đổi phần sở hữu chung hoặc phần sử dụng chung trái
quy định.
3.
Gây tiếng ồn quá mức quy định; làm ảnh hưởng đến trật tự, trị an nhà
chung cư.
4.
Xả rác thải, nước thải, khí thải, chất độc hại bừa
bãi; gây thấm, dột, ô nhiễm môi trường;
chăn nuôi gia súc, gia cầm trong khu vực thuộc phần sở hữu chung hoặc phần sử dụng chung.
5.
Quảng cáo, viết, vẽ trái quy định hoặc có những hành
vi khác mà pháp luật không cho phép; sử dụng vật liệu hoặc màu sắc trên mặt
ngòai Căn Hộ, nhà chung cư trái với quy định; thay đổi kết cấu, thiết kế của
phần sở hữu riêng hoặc phần sử dụng riêng (xây tường ngăn lên mặt sàn, di
chuyển các trang thiết bị và hệ thống kỹ thuật gắn với phần sở hữu chung, đục
phá Căn Hộ, cơi nới diện tích dưới mọi hình thức).
6.
Sử dụng hoặc cho người khác sử dụng phần sở hữu riêng
hoặc phần sử dụng riêng trái với mục đích quy
định.
7.
Nuôi gia súc, gia cầm trong khu vực thuộc sở hữu riêng
hoặc phần sử dụng riêng làm ảnh hưởng tới trật tự, mỹ quan và môi trường sống
của các hộ khác và khu vực công cộng (nếu nuôi vật cảnh thì phải đảm bảo tuân
thủ đúng quy định của pháp luật).
8.
Kinh doanh các ngành nghề và các loại hàng hoá dễ gây
cháy, nổ (kinh doanh hàn, ga, vật liệu nổ và các ngành nghề gây nguy hiểm khác).
9.
Kinh doanh dịch vụ mà gây tiếng ồn, ô nhiễm môi trường
(nhà hàng karaôkê, vũ trường, sửa chữa xe máy, ô tô; lò mổ gia súc và các hoạt
động dịch vụ gây ô nhiễm khác).
10.
Sử dụng không đúng mục đích kinh phí quản lý vận hành
và Kinh Phí Bảo Trì nhà chung cư (áp dụng đối với chủ đầu tư, Ban quản trị và
doanh nghiệp vận hành nhà chung cư).
Điều 7. Các khoản phí, mức phí phải đóng góp
1.
Kinh Phí Bảo Trì phần sở hữu chung: chỉ thu thêm khi
khoản kinh phí thu để bảo trì phần sở hữu chung không đủ (từ 2% khi bán Căn Hộ
nhà chung cư). Mức thu cụ thể sẽ được thông qua Hội nghị nhà chung cư đảm bảo
nguyên tắc mức đóng góp này tương ứng với phần diện tích sở hữu riêng của từng
chủ sở hữu trong nhà chung cư.
2.
Kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư với mức nộp là 7.000 đồng VN (Bảy nghìn đồng VN)/m2/tháng nhân Diện Tích Thực Tế (như
quy định tại Điều 17 của Hợp đồng).
3.
Chi phí trông giữ tài sản (ghi rõ chi phí đối với từng
loại tài sản như xe đạp, xe máy, ôtô....) sẽ được Chủ đầu tư hoặc Ban quản trị
tòa nhà chung cư quy định khi tòa nhà chung cư được đưa vào sử dụng theo quy
định của pháp luật tại thời điểm cung cấp dịch vụ.
Tuỳ vào tình hình cụ thể, các mức thu nêu trên có thể thay
đổi tăng thêm, việc thay đổi mức thu này phải được tính toán hợp lý và thông
qua Hội nghị nhà chung cư.
Điều 8. Phần diện tích thuộc sở hữu riêng, phần diện tích thuộc sở hữu chung và sử dụng chung nhà chung cư
1.
Diện tích thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu Căn Hộ, chủ
đầu tư và các chủ sở hữu khác (nếu có) và bao
gồm:
a) Phần diện
tích thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu Căn Hộ bao gồm phần diện tích riêng bên
trong Căn Hộ (kể cả diện tích ban công, lôgia gắn liền với Căn Hộ đó), hệ thống
trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với Căn Hộ;
b) Phần diện
tích thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu khác (nếu có) như các diện tích làm
siêu thị, văn phòng, câu lạc bộ thể thao;
c) Phần diện
tích thuộc sở hữu riêng của chủ đầu tư tòa nhà chung cư (như các Căn Hộ chưa
bán hết, căn hộ cho thuê và các tiện ích công cộng khác) bao gồm: tất cả các
Căn Hộ chưa bán, diện tích sàn thương mại, khu vực để xe ô tô, và các khu vực
khác theo quy định;
Phần diện tích thuộc sở hữu riêng của chủ đầu tư nêu tại điểm
này không bao gồm các diện tích quy định tại khoản 2 Điều này.
2.
Diện tích và hệ thống hạ tầng kỹ thuật thuộc sở hữu
chung và thuộc quyền sử dụng chung của các chủ sở hữu trong nhà chung cư (bao
gồm chủ sở hữu các Căn Hộ, chủ sở hữu các diện tích khác, chủ đầu tư tòa nhà
chung cư), gồm:
a) Hành lang,
cầu thang bộ, cầu thang máy, lối đi chung, lối thoát hiểm, lồng xả rác, lối đi
chung, sân chơi chung, nơi để xe (xe đạp, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai
bánh);
b) Nhà sinh hoạt chung của nhà
chung cư;
c) Hệ thống hạ tầng kỹ thuật
bên ngoài nhưng được kết nối với nhà chung cư.
Điều 9. Quy định về việc sửa đổi, bổ sung bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và một số quy định khác.
Bản
nội quy này có thể được sửa đổi bổ sung bởi Chủ đầu tư hoặc Hội nghị nhà chung
cư.
XÁC NHẬN CỦA CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY TNHH ĐÁ QUÝ THẾ GIỚI
(Ký tên, đóng dấu)
TIẾN ĐỘ THANH TOÁN
DỰ ÁN ĐANG HOÀN THIỆN,
HỢP ĐỒNG MUA BÁN : 70%
BÀN GIAO 25% - THÁNG 10/2016
NHẬN SỔ 5%- THÁNG 10/2016
0 nhận xét:
Đăng nhận xét